< Lu-ca 18 >

1 Ðức Chúa Jêsus phán cùng môn đồ một thí dụ, để tỏ ra rằng phải cầu nguyện luôn, chớ hề mỏi mệt:
ⲁ̅ⲛⲁϥϫⲱ ⲇⲉ ⳿ⲛⲟⲩⲡⲁⲣⲁⲃⲟⲗⲏ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲡϫⲓⲛⲧⲟⲩⲉⲣ⳿ⲡⲣⲟⲥⲉⲩⲭⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲛⲥⲏⲟⲩ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲧⲟⲩ⳿ϣⲧⲉⲙⲉⲣⲉⲛⲕⲁⲕⲓⲛ.
2 Trong thành kia, có một quan án không kính sợ Ðức Chúa Trời, không vị nể ai hết.
ⲃ̅ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲣⲉϥϯϩⲁⲡ ⲡⲉ ϧⲉⲛ ⲟⲩⲃⲁⲕⲓ ⳿ⲛ⳿ϥⲉⲣϩⲟϯ ⲁⲛ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲙⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛ⳿ϥϣⲓⲡⲓ ⲁⲛ ⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛⲛⲓⲣⲱⲙⲓ.
3 Trong thành đó cũng có một người đờn bà góa, đến thưa quan rằng: Xin xét lẽ công bình cho tôi về kẻ nghịch cùng tôi.
ⲅ̅ⲛⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲭⲏⲣⲁ ⲇⲉ ⲡⲉ ϧⲉⲛ ϯ ⲃⲁⲕⲓ ⳿ⲉⲧⲉ⳿ⲙⲙⲁⲩ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲥⲛⲏⲟⲩ ϩⲁⲣⲟϥ ⲡⲉ ⲉⲥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ϭⲓ ⳿ⲙⲡⲁ⳿ⲙϣⲓϣ ⲉⲙ ⲏ ⲉⲧϭⲓ ⳿ⲙⲙⲟⲓ ⳿ⲛϫⲟⲛⲥ.
4 Quan ấy từ chối đã lâu. Nhưng kế đó, người tự nghĩ rằng: Dầu ta không kính sợ Ðức Chúa Trời, không vị nể ai hết,
ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁϥⲟⲩⲱϣ ⲁⲛ ⲡⲉ ϣⲁ ⲟⲩⲥⲏⲟⲩ ⲙⲉⲛⲉⲛⲥⲁ ⲛⲁⲓ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ϫⲉ ⲭⲁⲥ ϫⲉ ⲫϯ ϯⲉⲣϩⲟϯ ⲁⲛ ⲁⲧⲉϥϩⲏ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛϯϣⲓⲡⲓ ⲁⲛ ϧⲁ⳿ⲧϩⲏ ⳿ⲛⲛⲓⲣⲱⲙⲓ.
5 song vì đờn bà góa nầy khuấy rầy ta, ta sẽ xét lẽ công bình cho nó, để nó không tới luôn làm nhức đầu ta.
ⲉ̅ⲉⲑⲃⲉϫⲉ ⲧⲁⲓⲭⲏⲣⲁ ϯ ϧⲓⲥⲓ ⲛⲏⲓ ϯⲛⲁϭⲓ ⳿ⲙⲡⲉⲥ⳿ⲙϣⲓϣ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉⲥ⳿ϣⲧⲉⲙ⳿ⲓ ϣⲁ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲉⲥϯ ϧⲓⲥⲓ ⲛⲏⲓ.
6 Ðoạn, Chúa phán thêm rằng: Các ngươi có nghe lời quan án không công bình đó đã nói chăng?
ⲋ̅ⲡⲉϫⲉ Ⲡ⳪ ⲇⲉ ϫⲉ ⲥⲱⲧⲉⲙ ϫⲉ ⲟⲩ ⲡⲉⲧⲉ ⲡⲓⲣⲉϥϯϩⲁⲡ ⳿ⲛⲧⲉ ϯ⳿ⲁⲇⲓⲕⲓ⳿ⲁ ϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟϥ.
7 Vậy, có lẽ nào Ðức Chúa Trời chẳng xét lẽ công bình cho những người đã được chọn, là kẻ đêm ngày kêu xin Ngài, mà lại chậm chạp đến cứu họ sao!
ⲍ̅ⲫϯ ⲇⲉ ⳿ϥⲛⲁϭⲓ ⳿ⲙⲡⲉ⳿ⲙϣⲓϣ ⲛ ⲛⲛⲉϥⲥⲱⲧⲡ ⲛⲁⲓ ⲉⲧⲱϣ ⲟⲩⲃⲏϥ ⳿ⲙⲡⲓ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ ⲛⲉⲙ ⲡⲓ⳿ⲉϫⲱⲣϩ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲱⲟⲩ⳿ⲛϩⲏⲧ ⳿ⲉϫⲱⲟⲩ.
8 Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng?
ⲏ̅ⲥⲉ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⳿ϥⲛⲁϭⲓ ⳿ⲙⲡⲟⲩ⳿ⲙϣⲓϣ ⳿ⲛⲭⲱⲗⲉⲙ ⳿ⲡⲗⲏⲛ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲱⲙⲓ ⲁϥϣⲁⲛ⳿ⲓ ϩⲁⲣⲁ ⳿ϥⲛⲁϫⲉⲙ ⳿ⲫⲛⲁϩϯ ϩⲓϫⲉⲛ ⲡⲓⲕⲁϩⲓ.
9 Ngài lại phán thí dụ nầy về kẻ cậy mình là người công bình và khinh dể kẻ khác:
ⲑ̅ⲁϥϫⲟⲥ ⲉⲑⲃⲉ ϩⲁⲛⲟⲩⲟⲛ ⲛⲏ ⲧϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ϫⲉ ⳿ⲛ⳿ⲑⲙⲏⲓ ⲛⲉ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲩϣⲟϣϥ ⳿ⲛⲛⲓⲕⲉⲥⲱϫⲡ ⳿ⲛⲧⲁⲡⲁⲣⲁⲃⲟⲗⲏ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ.
10 Có hai người lên đền thờ cầu nguyện: một người Pha-ri-si và một người thâu thuế.
ⲓ̅ⲁ ⲣⲱⲙⲓ ⲃ̅ ϣⲉ ⲛⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉⲡⲓⲉⲣⲫⲉⲓ ⳿ⲉⲉⲣ⳿ⲡⲣⲟⲥⲉⲩⲭⲉⲥⲑⲉ ⲡⲓⲟⲩⲁⲓ ⲛⲉ ⲟⲩⲫⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲡⲉ ⲡⲓⲕⲉⲟⲩⲁⲓ ⲛⲉ ⲟⲩⲧⲉⲗⲱⲛⲏⲥ ⲡⲉ.
11 Người Pha-ri-si đứng cầu nguyện thầm như vầy: Lạy Ðức Chúa Trời, tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác, tham lam, bất nghĩa, gian dâm, cũng không phải như người thâu thuế nầy.
ⲓ̅ⲁ̅ⲡⲓⲫⲁⲣⲓⲥⲉⲟⲥ ⲇⲉ ⲉⲧⲁϥⲟϩⲓ ⳿ⲉⲣⲁⲧϥ ⲛⲁⲓ ⲁϥⲉⲣ⳿ⲡⲣⲟⲥⲉⲩⲭⲉⲥⲑⲉ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛ⳿ϧⲣⲏⲓ ⳿ⲛϧⲏⲧϥ ϫⲉ ⲫϯ ϯϣⲉⲡ⳿ϩⲙⲟⲧ ⳿ⲛⲧⲟⲧⲕ ϫⲉ ϯⲟⲓ ⲁⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲙ⳿ⲡⲥⲱϫⲡ ⳿ⲛⲛⲓⲣⲱⲙⲓ ⳿ⲛⲣⲉϥϩⲱⲗⲉⲙ ⳿ⲛⲣⲉϥϭⲓ⳿ⲛϫⲟⲛⲥ ⳿ⲛⲛⲱⲓⲕ ⲓⲉ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲕⲉⲧⲉⲗⲱⲛⲏ ⲥ.
12 Tôi kiêng ăn một tuần lễ hai lần, và nộp một phần mười về mọi món lợi của tôi.
ⲓ̅ⲃ̅ϯⲉⲣⲛⲏⲥⲧⲉⲩⲓⲛ ⳿ⲛⲥⲟⲡⲃ̅ ⲕⲁⲧⲁ ⲥⲁⲃⲃⲁⲧⲟⲛ ϯϯ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲉⲙⲏⲧ ⳿ⲛⲉⲛⲭⲁⲓ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉϯ ⳿ϫⲫⲟ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ.
13 Người thâu thuế đứng xa xa, không dám ngước mắt lên trời, đấm ngực mà rằng: Lạy Ðức Chúa Trời, xin thương xót lấy tôi, vì tôi là kẻ có tội!
ⲓ̅ⲅ̅ⲡⲓⲧⲉⲗⲱⲛⲏⲥ ⲇⲉ ⲉϥⲟϩⲓ ⳿ⲉⲣⲁⲧϥ ϩⲓⲫⲟⲩⲉⲓ ⲛⲁϥⲟⲩⲱϣ ⲁⲛ ⲡⲉ ⲟⲩⲇⲉ ⳿ⲉϥⲁⲓ ⳿ⲛⲛⲉϥⲃⲁⲗ ⳿ⲉ⳿ⲡϣⲱⲓ ⳿ⲉ⳿ⲧⲫⲉ ⲁⲗⲗⲁ ⲁϥⲕⲱⲗϩ ⲡⲉ ϧⲉⲛ ⲧⲉϥⲙⲉⲥⲧⲉⲛϩⲏⲧ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲫϯ ⲭⲱ ⲛⲏⲓ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲕ ⲟⲩⲣⲉϥⲉⲣⲛⲟⲃⲓ.
14 Ta nói cùng các ngươi, người nầy trở về nhà mình, được xưng công bình hơn người kia; vì ai tự nhắc mình lên sẽ phải hạ xuống, ai tự hạ mình xuống sẽ được nhắc lên.
ⲓ̅ⲇ̅ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲁ ⲫⲁⲓ ⲉ ⲛⲁϥ ⳿ⲉⲡⲉⲥⲏⲧ ⲉϥ⳿ⲑⲙⲁⲓⲏⲟⲩⲧ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲡⲉϥⲏⲓ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⲫⲏ ϫⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲑⲛⲁϭⲁⲥϥ ⲥⲉⲛⲁⲑⲉⲃⲓⲟϥ ⲫⲏ ⲇⲉ ⲉⲑⲛⲁⲑⲉⲃⲓⲟϥ ⲥⲉⲛⲁϭⲁⲥϥ.
15 Người ta cũng đem con trẻ đến cùng Ðức Chúa Jêsus, cho được Ngài rờ đến chúng nó. Môn đồ thấy vậy, trách những người đem đến.
ⲓ̅ⲉ̅ⲛⲁⲩ⳿ⲓⲛⲓ ⲇⲉ ⲛⲁϥ ⳿ⲛϩⲁⲛ⳿ⲁⲗⲱⲟⲩ⳿ⲓ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥϭⲓ ⲛⲉⲙⲱⲟⲩ ⲉⲧⲁⲩⲛⲁⲩ ⲇⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲛⲓⲙⲁⲑⲏⲧⲏⲥ ⲛⲁⲩⲉⲣ⳿ⲉⲡⲓⲧⲓⲙⲁⲛ ⲛⲱⲟⲩ.
16 Nhưng Ðức Chúa Jêsus gọi họ mà phán rằng: hãy để con trẻ đến cùng ta, đừng ngăn cấm; vì nước Ðức Chúa Trời thuộc về những người giống như con trẻ ấy.
ⲓ̅ⲋ̅Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲉ ⲁϥⲙⲟⲩϯ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲭⲁ ⲛⲓ⳿ⲁⲗⲱⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲛⲧⲟⲩ⳿ⲓ ϩⲁⲣⲟⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲙⲡⲉⲣⲧⲁϩⲛⲟ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⲛⲓⲟⲩⲟⲛ ⲅⲁⲣ ⳿ⲙⲡⲁⲓⲣⲏϯ ⲑⲱⲟⲩ ⲧⲉ ⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ.
17 Quả thật, ta nói cùng các ngươi, ai không nhận lãnh nước Ðức Chúa Trời như một đứa trẻ, thì sẽ không được vào đó.
ⲓ̅ⲍ̅ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⲫⲏⲉⲑⲛⲁϣⲉⲡ ϯⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⲁⲛ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲏϯ ⳿ⲙⲡⲁⲓ⳿ⲁⲗⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲉϥ⳿ⲓ ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉⲣⲟⲥ.
18 Bấy giờ có một quan hỏi Ðức Chúa Jêsus rằng: Thưa thầy nhơn lành, tôi phải làm gì cho được hưởng sự sống đời đời? (aiōnios g166)
ⲓ̅ⲏ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁϥϣⲉⲛϥ ⳿ⲛϫⲉ ⲟⲩⲁⲣⲭⲱⲛ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲡⲓⲣⲉϥϯ⳿ⲥⲃⲱ ⳿ⲛⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⲟⲩ ⲡⲉϯⲛⲁⲁⲓϥ ⳿ⲛⲧⲁⲉⲣ⳿ⲕⲗⲏⲣⲟⲛⲟⲙⲓⲛ ⲛⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛⲉⲛⲉϩ. (aiōnios g166)
19 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Sao ngươi gọi ta là nhơn lành? Chỉ có một Ðấng nhơn lành, là Ðức Chúa Trời.
ⲓ̅ⲑ̅ⲡⲉϫⲁϥ ⲇⲉ ⲛⲁϥ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ϫⲉ ⲉⲑⲃⲉⲟⲩ ⳿ⲕϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⳿ⲉⲣⲟⲓ ϫⲉ ⲡⲓ⳿ⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲛⲁⲅⲁⲑⲟⲥ ⳿ⲉⲃⲏⲗ ⳿ⲉⲫϯ ⳿ⲙⲙⲁⲩⲁⲧϥ.
20 Người đã biết các điều răn nầy: Ngươi chớ phạm tội tà dâm; chớ giết người; chớ trộm cướp; chớ nói chứng dối; hãy hiếu kính cha mẹ.
ⲕ̅ⲛⲓⲉⲛⲧⲟⲗⲏ ⳿ⲕⲥⲱⲟⲩⲛ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲙⲡⲉⲣⲉⲣⲛⲱⲓⲕ ⳿ⲙⲡⲉⲣϧⲱⲧⲉⲃ ⳿ⲙⲡⲉⲣϭⲓⲟⲩ⳿ⲓ ⳿ⲙⲡⲉⲣⲉⲣⲙⲉⲑⲣⲉ ⳿ⲛⲛⲟⲩϫ ⲙⲁⲧⲁⲓⲉ ⲡⲉⲕⲓⲱⲧ ⲛⲉⲙ ⲉⲕⲙⲁⲩ.
21 Người ấy thưa rằng: Tôi đã giữ các điều ấy từ thuở nhỏ.
ⲕ̅ⲁ̅⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ϫⲉ ⲛⲁⲓ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲁⲓ⳿ⲁⲣⲉϩ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲓⲥϫⲉⲛ ⲧⲁⲙⲉⲧ⳿ⲁⲗⲟⲩ.
22 Ðức Chúa Jêsus nghe vậy, bèn phán rằng: Còn thiếu cho ngươi một điều; hãy bán hết gia tài mình, phân phát cho kẻ nghèo, thì ngươi sẽ có của cải ở trên trời; bấy giờ hãy đến mà theo ta.
ⲕ̅ⲃ̅ⲉⲧⲁϥⲥⲱⲧⲉⲙ ⲇⲉ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⲉⲧⲓ ⲕⲉⲟⲩⲁⲓ ⲡⲉ ⲉⲧⲉⲕϣⲁⲧ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲛⲭⲁⲓ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧⲉ⳿ⲛⲧⲁⲕ ⲙⲏⲓⲧⲟⲩ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲟⲣⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓϩⲏⲕⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲉⲕ⳿ⲉ⳿ϫⲫⲟ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲟⲩⲁϩⲟ ϧⲉⲛ ⲓⲫⲏⲟⲩ⳿ⲓ ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲁⲙⲟⲩ ⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲓ.
23 Nhưng người ấy nghe mấy lời thì trở nên buồn rầu, vì giàu có lắm.
ⲕ̅ⲅ̅⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲉⲧⲁϥⲥⲱⲧⲉⲙ ⲁ ⲡⲉϥϩⲏⲧ ⳿ⲙⲕⲁϩ ⲛⲉ ⲟⲩⲣⲁⲙⲁ⳿ⲟ ⲅⲁⲣ ⲡⲉ ⲉⲙⲁϣⲱ.
24 Ðức Chúa Jêsus thấy người buồn rầu, bèn phán rằng: Kẻ giàu vào nước Ðức Chúa Trời là khó dường nào!
ⲕ̅ⲇ̅ⲧⲁϥⲛⲁⲩ ⲉ ⳿ⲉⲣⲟϥ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡⲉϫⲁϥ ϫⲉ ⲡⲱⲥ ⳿ⲥⲙⲟⲕϩ ⳿ⲛⲧⲉ ⲛⲏⲉⲧⲉ ⲛⲓ⳿ⲭⲣⲏⲙⲁ ⳿ⲛⲧⲱⲟⲩ ⳿ⲉ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉϯⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ.
25 Lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào nước Ðức Chúa Trời!
ⲕ̅ⲉ̅⳿ⲥⲙⲟⲧⲉⲛ ⲅⲁⲣ ⳿ⲛⲧⲉ ⲩϭⲁⲙⲟⲩⲗⲓ ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ϩⲓⲧⲉⲛ ⳿ⲑⲟⲩⲁⲑⲛⲓ ⳿ⲙⲡⲓⲙⲁ⳿ⲛⲑⲱⲣⲡ ⳿ⲉϩⲟⲧⲉ ⳿ⲛⲧⲉ ⲟⲩⲣⲁⲙⲁⲟ ⳿ⲓ ⳿ⲉϧⲟⲩⲛ ⳿ⲉϯⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ ⲫϯ.
26 Những người nghe điều đó, nói rằng: Vậy thì ai được cứu?
ⲕ̅ⲋ̅ⲡⲉϫⲱⲟⲩ ⲇⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲏ ⲉⲧⲥⲱⲧⲉⲙ ϫⲉ ⲛⲓⲙ ϩⲱϥ ⳿ⲉⲧⲉⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⳿ⲉⲛⲟϩⲉⲙ.
27 Ngài đáp rằng: Sự chi người ta không làm được, thì Ðức Chúa Trời làm được.
ⲕ̅ⲍ̅⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ϫⲉ ⲛⲓⲁⲧϫⲟⲙ ⳿ⲛⲧⲉⲛ ⲛⲓⲣⲱⲙⲓ ⲟⲩⲟⲛ ⳿ϣϫⲟⲙ ⲙⲙⲱⲟⲩ ⳿ⲛⲧⲉⲛ ⲫϯ.
28 Phi -e-rơ bèn thưa rằng: nầy chúng tôi đã bỏ sự mình có mà theo thầy.
ⲕ̅ⲏ̅ⲡⲉϫⲉ ⲡⲉⲧⲣⲟⲥ ⲇⲉ ϫⲉ ϩⲏⲡⲡⲉ ⳿ⲁⲛⲟⲛ ⲁⲛⲭⲁ ⲡⲉⲧⲉⲛⲧⲁⲛ ⲁⲛⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛⲥⲱⲕ.
29 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, người nào vì cớ nước Ðức Chúa Trời mà bỏ cha mẹ, anh em, vợ con,
ⲕ̅ⲑ̅⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ⳿ⲁⲙⲏⲛ ϯϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ⲛⲱⲧⲉⲛ ϫⲉ ⳿ⲙⲙⲟⲛ ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲉⲁϥⲭⲁ ⲏⲓ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲓⲉ ⳿ⲥϩⲓⲙⲓ ⲓⲉ ϩⲁⲛ⳿ⲥⲛⲏⲟⲩ ⲓⲉ ϩⲁⲛⲓⲟϯ ⲓⲉ ϩⲁⲛϣⲏⲣⲓ ⲉⲑⲃⲉ ϯⲙⲉⲧⲟⲩⲣⲟ ⳿ⲛⲧⲉ Ⲫϯ.
30 thì trong đời nầy được lãnh nhiều hơn, và đời sau được sự sống đời đời. (aiōn g165, aiōnios g166)
ⲗ̅ϫⲉ ⳿ϥⲛⲁϭⲓⲧⲟⲩ ⲁⲛ ⳿ⲛⲟⲩⲙⲏϣ ⳿ⲛⲕⲱⲃ ϧⲉⲛ ⲡⲁⲓⲥⲏⲟⲩ ⲟⲩⲟϩ ϧⲉⲛ ⲡⲓ⳿ⲉⲛⲉϩ ⲉⲑⲛⲏⲟⲩ ⲟⲩⲱⲛϧ ⳿ⲛ⳿ⲉⲛⲉϩ. (aiōn g165, aiōnios g166)
31 Kế đó, Ðức Chúa Jêsus đem mười hai sứ đồ riêng ra mà phán rằng: Nầy, chúng ta lên thành Giê-ru-sa-lem, mọi điều mà các đấng tiên tri đã chép về Con người sẽ ứng nghiệm.
ⲗ̅ⲁ̅ⲉⲧⲁϥ⳿ⲓⲛⲓ ⲇⲉ ⳿ⲉⲧⲟⲧϥ ⳿ⲙⲡⲓⲓ̅ⲃ̅ ⲉϫⲁϥ ⲛⲱⲟⲩ ϫⲉ ϩⲏⲡⲡⲉ ⲧⲉⲛⲛⲁϣⲉ ⳿ⲉ⳿ϩⲣⲏⲓ ⳿ⲉ⳿ⲓⲗ̅ⲏ̅ⲙ̅ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲛⲁϫⲱⲕ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⳿ⲛϩⲱⲃ ⲛⲓⲃⲉⲛ ⲉⲧ⳿ⲥϧⲏ ⲟⲩⲧ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲉⲑⲃⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲙ⳿ⲫⲣⲱⲙⲓ.
32 Vì Ngài sẽ bị nộp cho dân ngoại; họ sẽ nhạo báng Ngài, mắng nhiếc Ngài, nhổ trên Ngài,
ⲗ̅ⲃ̅ⲥⲉⲛⲁⲧⲏⲓϥ ⲅⲁⲣ ⳿ⲉⲧⲟⲧⲟⲩ ⳿ⲛⲛⲓⲉⲑⲛⲟⲥ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲛⲁⲥⲱⲃⲓ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲛⲁϣⲟϣϥ ⲟⲩⲟϩ ⲥⲉⲛⲁϩⲓⲑⲁϥ ⳿ⲉⲡⲉϥϩⲟ.
33 sau khi đánh đòn rồi, thì giết Ngài đi; đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.
ⲗ̅ⲅ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁⲩϣⲁⲛⲉⲣⲙⲁⲥⲧⲓⲅⲅⲟⲓⲛ ⳿ⲙⲙⲟϥ ⲥⲉⲛⲁϧⲟⲑⲃⲉϥ ⲟⲩⲟϩ ⳿ϥⲛⲁⲧⲱⲛϥ ϧⲉⲛ ⲡⲓⲙⲁϩⲅ̅ ⳿ⲛ⳿ⲉϩⲟⲟⲩ.
34 Song các môn đồ không hiểu chi hết; vì nghĩa những lời đó kín giấu cho môn đồ nên không rõ ý Ðức Chúa Jêsus nói là gì.
ⲗ̅ⲇ̅ⲟⲩⲟϩ ⳿ⲛⲑⲱⲟⲩ ⲙⲡⲟⲩⲕⲁϯ ⳿ⲉ⳿ϩⲗⲓ ⳿ⲛⲛⲁⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁϥϩⲏⲡ ⳿ⲉⲣⲱⲟⲩ ⲡⲉ ⳿ⲛϫⲉ ⲡⲓⲥⲁϫⲓ ⲟⲩⲟϩ ⲛⲁⲩ⳿ⲉⲙⲓ ⲁⲛ ⲡⲉ ⳿ⲉⲛⲏ ⳿ⲉⲛⲁϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲱⲟⲩ.
35 Ðức Chúa Jêsus đến gần thành Giê-ri-cô, có một người đui ngồi xin ở bên đường,
ⲗ̅ⲉ̅ⲁⲥϣⲱⲡⲓ ⲇⲉ ⲧⲁϥϧⲱⲛⲧ ⳿ⲉⲓⲉⲣⲓⲭⲱ ⲛⲉ ⲟⲩⲟⲛ ⲟⲩⲃⲉⲗⲗⲉ ⲡⲉ ⲉϥϩⲉⲙⲥⲓ ϧⲁⲧⲉⲛ ⲡⲓⲙⲱⲓⲧ ⲉϥϣⲁⲧⲙⲉⲑⲛⲁⲓ.
36 nghe đoàn dân đi qua, bèn hỏi việc gì đó.
ⲗ̅ⲋ̅ⲉⲧⲁϥⲥⲱⲧⲉⲙ ⲇⲉ ⳿ⲉⲟⲩⲙⲏϣ ⲉϥⲥⲓⲛⲓⲱⲟⲩ ⲛⲁϥϣⲓⲛⲓ ⲡⲉ ϫⲉ ⲟⲩ ⲡⲉ ⲫⲁⲓ.
37 Người ta trả lời rằng: Ấy là Jêsus, người Na-xa-rét đi qua.
ⲗ̅ⲍ̅ⲁⲩⲧⲁⲙⲟϥ ⲇⲉ ϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡⲓⲛⲁⲍⲱⲣⲉⲟⲥ ⲥⲓⲛⲓ.
38 Người đui bèn kêu lên rằng: Lạy Jêsus, con vua Ða-vít, xin thương xót tôi cùng!
ⲗ̅ⲏ̅ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲱϣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ⲉϥϫⲱ ⳿ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲇⲁⲩⲓⲇ ⲛⲁⲓ ⲛⲏⲓ.
39 Những kẻ đi trước rầy người cho nín đi; song người càng kêu lớn hơn nữa rằng: Lạy con vua Ða-vít, xin thương xót tôi cùng!
ⲗ̅ⲑ̅ⲟⲩⲟϩ ⲛⲏ ⳿ⲉⲛⲁⲩⲙⲟϣⲓ ⳿ⲉ⳿ⲧϩⲏ ⲛⲁⲩⲉⲣⲉⲡⲓⲧⲓⲙⲁⲛ ⲛⲁϥ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲉϥⲭⲁⲣⲱϥ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲙⲁⲗⲗⲟⲛ ⳿ⲛϩⲟⲩⲟ ⲁϥⲱϣ ⳿ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⳿ⲡϣⲏⲣⲓ ⳿ⲛⲇⲁⲩⲓⲇ ⲛⲁⲓ ⲛⲏⲓ.
40 Ðức Chúa Jêsus dừng lại, truyền đem người đến. Khi người đui lại gần, thì Ngài hỏi rằng:
ⲙ̅ⲉⲧⲁϥⲟϩⲓ ⲇⲉ ⳿ⲉⲣⲁⲧϥ ⳿ⲛϫⲉ Ⲓⲏ̅ⲥ̅ ⲁϥⲟⲩⲁϩⲥⲁϩⲛⲓ ⲉⲑⲣⲟⲩ⳿ⲉⲛϥ ϩⲁⲣⲟϥ ⲉⲧⲁϥϧⲱⲛⲧ ⲇⲉ ⲉⲣⲟϥ ⲁϥϣⲉⲛϥ.
41 Ngươi muốn ta làm gì cho? Thưa rằng: Lạy Chúa, xin cho tôi được sáng mắt lại.
ⲙ̅ⲁ̅ϫⲉ ⲟⲩ ⲡⲉⲧⲉⲕⲟⲩⲁϣϥ ⳿ⲛⲧⲁⲁⲓϥ ⲛⲁⲕ ⳿ⲛⲑⲟϥ ⲇⲉ ⲡⲉϫⲁϥ ϫⲉ ⲡⲁϫ̅ⲥ̅ ϩⲓⲛⲁ ⳿ⲛⲧⲁⲛⲁⲩ ⳿ⲙⲃⲟⲗ.
42 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy sáng mắt lại; đức tin của ngươi đã chữa lành ngươi.
ⲙ̅ⲃ̅ⲟⲩⲟϩ ⲡⲉϫⲉ ⲏ̅ⲥ̅ ⲛⲁϥ ϫⲉ ⳿ⲁⲛⲁⲩ ⳿ⲙⲃⲟⲗ ⲡⲉⲕⲛⲁϩϯ ⲡⲉⲧⲁϥⲛⲁϩⲙⲉⲕ.
43 Tức thì, người sáng mắt, đi theo Ðức Chúa Jêsus, ngợi khen Ðức Chúa Trời. Hết thảy dân chúng thấy vậy, đều ngợi khen Ðức Chúa Trời.
ⲙ̅ⲅ̅ⲟⲩⲟϩ ⲥⲁⲧⲟⲧϥ ⲁϥⲛⲁⲩ ⳿ⲙⲃⲟⲗ ⲟⲩⲟϩ ⲁϥⲙⲟϣⲓ ⳿ⲛⲥⲱϥ ⲉϥϯⲱⲟⲩ ⳿ⲙⲫϯ ⲟⲩⲟϩ ⲡⲓⲗⲁⲟⲥ ⲧⲏⲣϥ ⲉⲧⲁⲩⲛⲁⲩ ⲁⲩ⳿ⲥⲙⲟⲩ ⳿ⲉⲫϯ

< Lu-ca 18 >