< മഥിഃ 26 >

1 യീശുരേതാൻ പ്രസ്താവാൻ സമാപ്യ ശിഷ്യാനൂചേ,
Vả, Ðức Chúa Jêsus đã phán những lời ấy xong rồi, thì phán cùng môn đồ rằng:
2 യുഷ്മാഭി ർജ്ഞാതം ദിനദ്വയാത് പരം നിസ്താരമഹ ഉപസ്ഥാസ്യതി, തത്ര മനുജസുതഃ ക്രുശേന ഹന്തും പരകരേഷു സമർപിഷ്യതേ|
Các ngươi biết rằng còn hai ngày nữa thì đến lễ Vượt qua, và Con người sẽ bị nộp để chịu đóng đinh trên cây thập tự.
3 തതഃ പരം പ്രധാനയാജകാധ്യാപകപ്രാഞ്ചഃ കിയഫാനാമ്നോ മഹായാജകസ്യാട്ടാലികായാം മിലിത്വാ
Bấy giờ các thầy tế lễ cả và các trưởng lão trong dân nhóm lại trong tòa thầy cả thượng phẩm tên là Cai-phe;
4 കേനോപായേന യീശും ധൃത്വാ ഹന്തും ശക്നുയുരിതി മന്ത്രയാഞ്ചക്രുഃ|
và bàn với nhau dùng mưu chước gì đặng bắt Ðức Chúa Jêsus mà giết.
5 കിന്തു തൈരുക്തം മഹകാലേ ന ധർത്തവ്യഃ, ധൃതേ പ്രജാനാം കലഹേന ഭവിതും ശക്യതേ|
Song họ nói rằng: Không nên làm trong ngày lễ, e trong dân chúng sanh ra điều xào xạc chăng.
6 തതോ ബൈഥനിയാപുരേ ശിമോനാഖ്യസ്യ കുഷ്ഠിനോ വേശ്മനി യീശൗ തിഷ്ഠതി
Khi Ðức Chúa Jêsus ở làng Bê-tha-ni, tại nhà Si-môn là người phung,
7 കാചന യോഷാ ശ്വേതോപലഭാജനേന മഹാർഘ്യം സുഗന്ധി തൈലമാനീയ ഭോജനായോപവിശതസ്തസ്യ ശിരോഭ്യഷേചത്|
có một người đờn bà cầm cái chai bằng ngọc trắng đựng dầu thơm quí giá lắm, đến gần mà đổ trên đầu Ngài đương khi ngồi ăn.
8 കിന്തു തദാലോക്യ തച്ഛിഷ്യൈഃ കുപിതൈരുക്തം, കുത ഇത്ഥമപവ്യയതേ?
Môn đồ thấy vậy, giận mà trách rằng: Sao phí của như vậy?
9 ചേദിദം വ്യക്രേഷ്യത, തർഹി ഭൂരിമൂല്യം പ്രാപ്യ ദരിദ്രേഭ്യോ വ്യതാരിഷ്യത|
Dầu nầy có thể bán được nhiều tiền và lấy mà thí cho kẻ nghèo nàn.
10 യീശുനാ തദവഗത്യ തേ സമുദിതാഃ, യോഷാമേനാം കുതോ ദുഃഖിനീം കുരുഥ, സാ മാം പ്രതി സാധു കർമ്മാകാർഷീത്|
Ðức Chúa Jêsus biết điều đó, bèn phán cùng môn đồ rằng: Sao các ngươi làm khó cho người đờn bà đó? Người đã làm việc tốt cho ta;
11 യുഷ്മാകമം സമീപേ ദരിദ്രാഃ സതതമേവാസതേ, കിന്തു യുഷ്മാകമന്തികേഹം നാസേ സതതം|
vì các ngươi thương có kẻ nghèo ở cùng mình, song sẽ không có ta ở cùng luôn luôn.
12 സാ മമ കായോപരി സുഗന്ധിതൈലം സിക്ത്വാ മമ ശ്മശാനദാനകർമ്മാകാർഷീത്|
Người đổ dầu thơm trên mình ta là để sửa soạn chôn xác ta đó.
13 അതോഹം യുഷ്മാൻ തഥ്യം വദാമി സർവ്വസ്മിൻ ജഗതി യത്ര യത്രൈഷ സുസമാചാരഃ പ്രചാരിഷ്യതേ, തത്ര തത്രൈതസ്യാ നാര്യ്യാഃ സ്മരണാർഥമ് കർമ്മേദം പ്രചാരിഷ്യതേ|
Quả thật, ta nói cùng các ngươi, khắp cả thế gian, hễ nơi nào Tin Lành nầy được giảng ra, thì cũng thuật lại việc người ấy đã làm để nhớ đến người.
14 തതോ ദ്വാദശശിഷ്യാണാമ് ഈഷ്കരിയോതീയയിഹൂദാനാമക ഏകഃ ശിഷ്യഃ പ്രധാനയാജകാനാമന്തികം ഗത്വാ കഥിതവാൻ,
Bấy giờ có một người trong mười hai sứ đồ, tên là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, đến tìm các thầy tế lễ cả,
15 യദി യുഷ്മാകം കരേഷു യീശും സമർപയാമി, തർഹി കിം ദാസ്യഥ? തദാനീം തേ തസ്മൈ ത്രിംശന്മുദ്രാ ദാതും സ്ഥിരീകൃതവന്തഃ|
mà nói rằng: Các thầy bằng lòng trả cho tôi bao nhiêu đặng tôi sẽ nộp người cho? Họ bèn trả cho nó ba chục bạc.
16 സ തദാരഭ്യ തം പരകരേഷു സമർപയിതും സുയോഗം ചേഷ്ടിതവാൻ|
Từ lúc đó, nó tìm dịp tiện để nộp Ðức Chúa Jêsus.
17 അനന്തരം കിണ്വശൂന്യപൂപപർവ്വണഃ പ്രഥമേഹ്നി ശിഷ്യാ യീശുമ് ഉപഗത്യ പപ്രച്ഛുഃ ഭവത്കൃതേ കുത്ര വയം നിസ്താരമഹഭോജ്യമ് ആയോജയിഷ്യാമഃ? ഭവതഃ കേച്ഛാ?
Trong ngày thứ nhứt ăn bánh không men, môn đồ đến gần Ðức Chúa Jêsus mà thưa rằng: Thầy muốn chúng tôi dọn cho thầy ăn lễ Vượt qua tại đâu?
18 തദാ സ ഗദിതവാൻ, മധ്യേനഗരമമുകപുംസഃ സമീപം വ്രജിത്വാ വദത, ഗുരു ർഗദിതവാൻ, മത്കാലഃ സവിധഃ, സഹ ശിഷ്യൈസ്ത്വദാലയേ നിസ്താരമഹഭോജ്യം ഭോക്ഷ്യേ|
Ngài đáp rằng: Hãy vào thành, đến nhà một người kia, mà nói rằng: Thầy nói: Giờ ta gần đến; ta và môn đồ ta sẽ giữ lễ Vượt qua trong nhà ngươi.
19 തദാ ശിഷ്യാ യീശോസ്താദൃശനിദേശാനുരൂപകർമ്മ വിധായ തത്ര നിസ്താരമഹഭോജ്യമാസാദയാമാസുഃ|
Môn đồ làm y như lời Ðức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua.
20 തതഃ സന്ധ്യായാം സത്യാം ദ്വാദശഭിഃ ശിഷ്യൈഃ സാകം സ ന്യവിശത്|
Ðến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ.
21 അപരം ഭുഞ്ജാന ഉക്തവാൻ യുഷ്മാൻ തഥ്യം വദാമി, യുഷ്മാകമേകോ മാം പരകരേഷു സമർപയിഷ്യതി|
Khi đương ăn, Ngài phán rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi rằng có một người trong các ngươi sẽ phản ta.
22 തദാ തേഽതീവ ദുഃഖിതാ ഏകൈകശോ വക്തുമാരേഭിരേ, ഹേ പ്രഭോ, സ കിമഹം?
Các môn đồ lấy làm buồn bực lắm, và lần lượt hỏi Ngài rằng: Lạy Chúa, có phải tôi không? Ngài đáp rằng:
23 തതഃ സ ജഗാദ, മയാ സാകം യോ ജനോ ഭോജനപാത്രേ കരം സംക്ഷിപതി, സ ഏവ മാം പരകരേഷു സമർപയിഷ്യതി|
Kẻ nào để tay vào mâm với ta, ấy là kẻ sẽ phản ta.
24 മനുജസുതമധി യാദൃശം ലിഖിതമാസ്തേ, തദനുരൂപാ തദ്ഗതി ർഭവിഷ്യതി; കിന്തു യേന പുംസാ സ പരകരേഷു സമർപയിഷ്യതേ, ഹാ ഹാ ചേത് സ നാജനിഷ്യത, തദാ തസ്യ ക്ഷേമമഭവിഷ്യത്|
Con người đi, y theo lời đã chép về Ngài; song khốn nạn thay cho kẻ phản Con người! Thà nó chẳng sanh ra thì hơn!
25 തദാ യിഹൂദാനാമാ യോ ജനസ്തം പരകരേഷു സമർപയിഷ്യതി, സ ഉക്തവാൻ, ഹേ ഗുരോ, സ കിമഹം? തതഃ സ പ്രത്യുക്തവാൻ, ത്വയാ സത്യം ഗദിതമ്|
Giu-đa là kẻ phản Ngài cất tiếng hỏi rằng: Thưa thầy, có phải tôi chăng? Ngài phán rằng: Thật như ngươi đã nói.
26 അനന്തരം തേഷാമശനകാലേ യീശുഃ പൂപമാദായേശ്വരീയഗുണാനനൂദ്യ ഭംക്ത്വാ ശിഷ്യേഭ്യഃ പ്രദായ ജഗാദ, മദ്വപുഃസ്വരൂപമിമം ഗൃഹീത്വാ ഖാദത|
Khi đương ăn, Ðức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta.
27 പശ്ചാത് സ കംസം ഗൃഹ്ലൻ ഈശ്വരീയഗുണാനനൂദ്യ തേഭ്യഃ പ്രദായ കഥിതവാൻ, സർവ്വൈ ര്യുഷ്മാഭിരനേന പാതവ്യം,
Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi;
28 യസ്മാദനേകേഷാം പാപമർഷണായ പാതിതം യന്മന്നൂത്നനിയമരൂപശോണിതം തദേതത്|
vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội.
29 അപരമഹം നൂത്നഗോസ്തനീരസം ന പാസ്യാമി, താവത് ഗോസ്തനീഫലരസം പുനഃ കദാപി ന പാസ്യാമി|
Ta phán cùng các ngươi, từ rày về sau, ta không uống trái nho nầy nữa, cho đến ngày mà ta sẽ uống trái nho mới cùng các ngươi ở trong nước của Cha ta.
30 പശ്ചാത് തേ ഗീതമേകം സംഗീയ ജൈതുനാഖ്യഗിരിം ഗതവന്തഃ|
Khi đã hát thơ thánh rồi, Ðức Chúa Jêsus và môn đồ đi ra mà lên núi Ô-li-ve.
31 തദാനീം യീശുസ്താനവോചത്, അസ്യാം രജന്യാമഹം യുഷ്മാകം സർവ്വേഷാം വിഘ്നരൂപോ ഭവിഷ്യാമി, യതോ ലിഖിതമാസ്തേ, "മേഷാണാം രക്ഷകോ യസ്തം പ്രഹരിഷ്യാമ്യഹം തതഃ| മേഷാണാം നിവഹോ നൂനം പ്രവികീർണോ ഭവിഷ്യതി"||
Ngài bèn phán rằng: Ðêm nay các ngươi sẽ đều vấp phạm vì cớ ta, như có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn chiên, thì chiên trong bầy sẽ bị tan lạc.
32 കിന്തു ശ്മശാനാത് സമുത്ഥായ യുഷ്മാകമഗ്രേഽഹം ഗാലീലം ഗമിഷ്യാമി|
Song sau khi ta sống lại rồi, ta sẽ đi đến xứ Ga-li-lê trước các ngươi.
33 പിതരസ്തം പ്രോവാച, ഭവാംശ്ചേത് സർവ്വേഷാം വിഘ്നരൂപോ ഭവതി, തഥാപി മമ ന ഭവിഷ്യതി|
Phi -e-rơ cất tiếng thưa rằng: Dầu mọi người vấp phạm vì cớ thầy, song tôi chắc không bao giờ vấp phạm vậy.
34 തതോ യീശുനാ സ ഉക്തഃ, തുഭ്യമഹം തഥ്യം കഥയാമി, യാമിന്യാമസ്യാം ചരണായുധസ്യ രവാത് പൂർവ്വം ത്വം മാം ത്രി ർനാങ്ഗീകരിഷ്യസി|
Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Quả thật, ta nói cùng ngươi, chính đêm nay, trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối ta ba lần.
35 തതഃ പിതര ഉദിതവാൻ, യദ്യപി ത്വയാ സമം മർത്തവ്യം, തഥാപി കദാപി ത്വാം ന നാങ്ഗീകരിഷ്യാമി; തഥൈവ സർവ്വേ ശിഷ്യാശ്ചോചുഃ|
Phi -e-rơ thưa rằng: Dầu tôi phải chết với thầy đi nữa, tôi chẳng chối thầy đâu. Hết thảy môn đồ đều nói y như vậy.
36 അനന്തരം യീശുഃ ശിഷ്യൈഃ സാകം ഗേത്ശിമാനീനാമകം സ്ഥാനം പ്രസ്ഥായ തേഭ്യഃ കഥിതവാൻ, അദഃ സ്ഥാനം ഗത്വാ യാവദഹം പ്രാർഥയിഷ്യേ താവദ് യൂയമത്രോപവിശത|
Rồi Ðức Chúa Jêsus cùng môn đồ đi đến một chỗ kêu là Ghết-sê-ma-nê. Ngài phán rằng: Hãy ngồi đây đợi ta đi cầu nguyện đằng kia.
37 പശ്ചാത് സ പിതരം സിവദിയസുതൗ ച സങ്ഗിനഃ കൃത്വാ ഗതവാൻ, ശോകാകുലോഽതീവ വ്യഥിതശ്ച ബഭൂവ|
Ðoạn, Ngài bèn đem Phi -e-rơ và hai người con của Xê-bê-đê đi với mình, tức thì Ngài buồn bực và sầu não lắm.
38 താനവാദീച്ച മൃതിയാതനേവ മത്പ്രാണാനാം യാതനാ ജായതേ, യൂയമത്ര മയാ സാർദ്ധം ജാഗൃത|
Ngài bèn phán: Linh hồn ta buồn bực cho đến chết; các ngươi hãy ở đây và tỉnh thức với ta.
39 തതഃ സ കിഞ്ചിദ്ദൂരം ഗത്വാധോമുഖഃ പതൻ പ്രാർഥയാഞ്ചക്രേ, ഹേ മത്പിതര്യദി ഭവിതും ശക്നോതി, തർഹി കംസോഽയം മത്തോ ദൂരം യാതു; കിന്തു മദിച്ഛാവത് ന ഭവതു, ത്വദിച്ഛാവദ് ഭവതു|
Rồi Ngài bước tới một ít, sấp mặt xuống đất mà cầu nguyện rằng: Cha ơi! nếu có thể được, xin cho chén nầy lìa khỏi Con! Song không theo ý muốn Con, mà theo ý muốn Cha.
40 തതഃ സ ശിഷ്യാനുപേത്യ താൻ നിദ്രതോ നിരീക്ഷ്യ പിതരായ കഥയാമാസ, യൂയം മയാ സാകം ദണ്ഡമേകമപി ജാഗരിതും നാശൻകുത?
Kế đó, Ngài trở lại với môn đồ, thấy đang ngủ, thì Ngài phán cùng Phi -e-rơ rằng: Thế thì các ngươi không tỉnh thức với ta trong một giờ được!
41 പരീക്ഷായാം ന പതിതും ജാഗൃത പ്രാർഥയധ്വഞ്ച; ആത്മാ സമുദ്യതോസ്തി, കിന്തു വപു ർദുർബ്ബലം|
Hãy thức canh và cầu nguyện, kẻo các ngươi sa vào chước cám dỗ; tâm thần thì muốn lắm, mà xác thịt thì yếu đuối.
42 സ ദ്വിതീയവാരം പ്രാർഥയാഞ്ചക്രേ, ഹേ മത്താത, ന പീതേ യദി കംസമിദം മത്തോ ദൂരം യാതും ന ശക്നോതി, തർഹി ത്വദിച്ഛാവദ് ഭവതു|
Ngài lại đi lần thứ hai, mà cầu nguyện rằng: Cha ơi! nếu chén nầy không thể lìa khỏi Con được mà Con phải uống thì xin ý Cha được nên.
43 സ പുനരേത്യ താൻ നിദ്രതോ ദദർശ, യതസ്തേഷാം നേത്രാണി നിദ്രയാ പൂർണാന്യാസൻ|
Ngài trở lại nữa, thì thấy môn đồ còn ngủ; vì mắt họ đã đừ quá rồi.
44 പശ്ചാത് സ താൻ വിഹായ വ്രജിത്വാ തൃതീയവാരം പൂർവ്വവത് കഥയൻ പ്രാർഥിതവാൻ|
Ðoạn, Ngài bỏ mà lại đi cầu nguyện lần thứ ba, và lặp xin như lời trước.
45 തതഃ ശിഷ്യാനുപാഗത്യ ഗദിതവാൻ, സാമ്പ്രതം ശയാനാഃ കിം വിശ്രാമ്യഥ? പശ്യത, സമയ ഉപാസ്ഥാത്, മനുജസുതഃ പാപിനാം കരേഷു സമർപ്യതേ|
Rồi Ngài đi đến với môn đồ, mà phán rằng: Bây giờ các ngươi ngủ và nghỉ ngơi ư! Nầy, giờ đã gần tới, Con người sẽ bị nộp trong tay kẻ có tội.
46 ഉത്തിഷ്ഠത, വയം യാമഃ, യോ മാം പരകരേഷു മസർപയിഷ്യതി, പശ്യത, സ സമീപമായാതി|
Hãy chờ dậy, đi hè, kìa kẻ phản ta đến kia.
47 ഏതത്കഥാകഥനകാലേ ദ്വാദശശിഷ്യാണാമേകോ യിഹൂദാനാമകോ മുഖ്യയാജകലോകപ്രാചീനൈഃ പ്രഹിതാൻ അസിധാരിയഷ്ടിധാരിണോ മനുജാൻ ഗൃഹീത്വാ തത്സമീപമുപതസ്ഥൗ|
Khi Ngài còn đương phán, xảy thấy Giu-đa là một người trong mười hai sứ đồ đến với một bọn đông người cầm gươm và gậy, mà các thầy tế lễ và các trưởng lão trong dân đã sai đến.
48 അസൗ പരകരേഷ്വർപയിതാ പൂർവ്വം താൻ ഇത്ഥം സങ്കേതയാമാസ, യമഹം ചുമ്ബിഷ്യേ, സോഽസൗ മനുജഃ, സഏവ യുഷ്മാഭി ർധാര്യ്യതാം|
Ðứa phản Ngài đã trao cho bọn đó dấu nầy: Người nào mà tôi sẽ hôn, ấy là người đó, hãy bắt lấy.
49 തദാ സ സപദി യീശുമുപാഗത്യ ഹേ ഗുരോ, പ്രണമാമീത്യുക്ത്വാ തം ചുചുമ്ബേ|
Tức thì Giu-đa đến gần Ðức Chúa Jêsus mà rằng: Chào thầy! Rồi hôn Ngài.
50 തദാ യീശുസ്തമുവാച, ഹേ മിത്രം കിമർഥമാഗതോസി? തദാ തൈരാഗത്യ യീശുരാക്രമ്യ ദഘ്രേ|
Nhưng Ðức Chúa Jêsus phán cùng nó rằng: Bạn ơi! vậy thì vì việc nầy mà ngươi đến đây sao? Rồi chúng nó đến gần tra tay bắt Ðức Chúa Jêsus.
51 തതോ യീശോഃ സങ്ഗിനാമേകഃ കരം പ്രസാര്യ്യ കോഷാദസിം ബഹിഷ്കൃത്യ മഹായാജകസ്യ ദാസമേകമാഹത്യ തസ്യ കർണം ചിച്ഛേദ|
Và nầy, có một người trong những người ở với Ðức Chúa Jêsus giơ tay rút gươm ra, đánh đầy tớ của thầy cả thượng phẩm, chém đứt một cái tai của người.
52 തതോ യീശുസ്തം ജഗാദ, ഖഡ്ഗം സ്വസ്ഥാനേ നിധേഹി യതോ യേ യേ ജനാ അസിം ധാരയന്തി, തഏവാസിനാ വിനശ്യന്തി|
Ðức Chúa Jêsus bèn phán rằng: Hãy nạp gươm vào vỏ; vì hễ ai cầm gươm thì sẽ bị chết về gươm.
53 അപരം പിതാ യഥാ മദന്തികം സ്വർഗീയദൂതാനാം ദ്വാദശവാഹിനീതോഽധികം പ്രഹിണുയാത് മയാ തമുദ്ദിശ്യേദാനീമേവ തഥാ പ്രാർഥയിതും ന ശക്യതേ, ത്വയാ കിമിത്ഥം ജ്ഞായതേ?
Ngươi tưởng ta không có thể xin Cha ta lập tức cho ta hơn mười hai đạo thiên sứ sao?
54 തഥാ സതീത്ഥം ഘടിഷ്യതേ ധർമ്മപുസ്തകസ്യ യദിദം വാക്യം തത് കഥം സിധ്യേത്?
Nếu vậy, thế nào cho ứng nghiệm lời Kinh Thánh đã chép rằng việc nầy tất phải xảy đến?
55 തദാനീം യീശു ർജനനിവഹം ജഗാദ, യൂയം ഖഡ്ഗയഷ്ടീൻ ആദായ മാം കിം ചൗരം ധർത്തുമായാതാഃ? അഹം പ്രത്യഹം യുഷ്മാഭിഃ സാകമുപവിശ്യ സമുപാദിശം, തദാ മാം നാധരത;
Lúc bấy giờ, Ðức Chúa Jêsus phán cùng chúng rằng: Các ngươi đem gươm và gậy đến mà bắt ta, khác nào như ta là kẻ cướp. Ta thường ngày ngồi trong đền thờ và giảng dạy tại đó, mà các ngươi không bắt ta.
56 കിന്തു ഭവിഷ്യദ്വാദിനാം വാക്യാനാം സംസിദ്ധയേ സർവ്വമേതദഭൂത്| തദാ സർവ്വേ ശിഷ്യാസ്തം വിഹായ പലായന്ത|
Nhưng mọi điều ấy phải xảy đến, hầu cho những lời các đấng tiên tri đã chép được ứng nghiệm. Khi ấy, hết thảy môn đồ bỏ Ngài mà trốn đi.
57 അനന്തരം തേ മനുജാ യീശും ധൃത്വാ യത്രാധ്യാപകപ്രാഞ്ചഃ പരിഷദം കുർവ്വന്ത ഉപാവിശൻ തത്ര കിയഫാനാമകമഹായാജകസ്യാന്തികം നിന്യുഃ|
Những kẻ đã bắt Ðức Chúa Jêsus đem Ngài đến nhà thầy cả thượng phẩm Cai-phe, tại đó các thầy thông giáo và các trưởng lão đã nhóm lại.
58 കിന്തു ശേഷേ കിം ഭവിഷ്യതീതി വേത്തും പിതരോ ദൂരേ തത്പശ്ചാദ് വ്രജിത്വാ മഹായാജകസ്യാട്ടാലികാം പ്രവിശ്യ ദാസൈഃ സഹിത ഉപാവിശത്|
Phi -e-rơ theo Ngài xa xa cho đến sân của thầy cả thượng phẩm, vào ngồi với các kẻ canh giữ đặng coi việc ấy ra làm sao.
59 തദാനീം പ്രധാനയാജകപ്രാചീനമന്ത്രിണഃ സർവ്വേ യീശും ഹന്തും മൃഷാസാക്ഷ്യമ് അലിപ്സന്ത,
Bấy giờ các thầy tế lễ cả và cả tòa công luận kiếm chứng dối về Ngài, cho được giết Ngài.
60 കിന്തു ന ലേഭിരേ| അനേകേഷു മൃഷാസാക്ഷിഷ്വാഗതേഷ്വപി തന്ന പ്രാപുഃ|
Dầu có nhiều người làm chứng dối có mặt tại đó, song tìm không được chứng nào cả. Sau hết, có hai người đến,
61 ശേഷേ ദ്വൗ മൃഷാസാക്ഷിണാവാഗത്യ ജഗദതുഃ, പുമാനയമകഥയത്, അഹമീശ്വരമന്ദിരം ഭംക്ത്വാ ദിനത്രയമധ്യേ തന്നിർമ്മാതും ശക്നോമി|
nói như vầy: Người nầy đã nói Ta có thể phá đền thờ của Ðức Chúa Trời, rồi dựng lại trong ba ngày.
62 തദാ മഹായാജക ഉത്ഥായ യീശുമ് അവാദീത്| ത്വം കിമപി ന പ്രതിവദസി? ത്വാമധി കിമേതേ സാക്ഷ്യം വദന്തി?
Thầy cả thượng phẩm bèn đứng dậy mà nói với Ngài rằng: Những người nầy làm chứng mà kiện ngươi, ngươi không thưa lại gì sao?
63 കിന്തു യീശു ർമൗനീഭൂയ തസ്യൗ| തതോ മഹായാജക ഉക്തവാൻ, ത്വാമ് അമരേശ്വരനാമ്നാ ശപയാമി, ത്വമീശ്വരസ്യ പുത്രോഽഭിഷിക്തോ ഭവസി നവേതി വദ|
Nhưng Ðức Chúa Jêsus cứ làm thinh. Thầy cả thượng phẩm lại nói với Ngài rằng: Ta khiến ngươi chỉ Ðức Chúa Trời hằng sống mà thề, hãy nói cho chúng ta, ngươi có phải là Ðấng Christ, Con Ðức Chúa Trời chăng?
64 യീശുഃ പ്രത്യവദത്, ത്വം സത്യമുക്തവാൻ; അഹം യുഷ്മാൻ തഥ്യം വദാമി, ഇതഃപരം മനുജസുതം സർവ്വശക്തിമതോ ദക്ഷിണപാർശ്വേ സ്ഥാതും ഗഗണസ്ഥം ജലധരാനാരുഹ്യായാന്തം വീക്ഷധ്വേ|
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Thật như lời; vả lại, ta nói cùng các ngươi, về sau các ngươi sẽ thấy Con người ngồi bên hữu quyền phép Ðức Chúa Trời, và ngự trên mây từ trời mà xuống.
65 തദാ മഹായാജകോ നിജവസനം ഛിത്ത്വാ ജഗാദ, ഏഷ ഈശ്വരം നിന്ദിതവാൻ, അസ്മാകമപരസാക്ഷ്യേണ കിം പ്രയോജനം? പശ്യത, യൂയമേവാസ്യാസ്യാദ് ഈശ്വരനിന്ദാം ശ്രുതവന്തഃ,
Thầy cả thượng phẩm bèn xé áo mình mà nói rằng: Nó đã nói phạm thượng; chúng ta còn cần gì người làm chứng nữa sao Các ngươi vừa nghe lời phạm thượng đó, thì nghĩ làm sao?
66 യുഷ്മാഭിഃ കിം വിവിച്യതേ? തേ പ്രത്യൂചുഃ, വധാർഹോഽയം|
Chúng trả lời rằng: Nó đáng chết!
67 തതോ ലോകൈസ്തദാസ്യേ നിഷ്ഠീവിതം കേചിത് പ്രതലമാഹത്യ കേചിച്ച ചപേടമാഹത്യ ബഭാഷിരേ,
Họ bèn nhổ trên mặt Ngài, đấm Ngài, lại có kẻ vả Ngài,
68 ഹേ ഖ്രീഷ്ട ത്വാം കശ്ചപേടമാഹതവാൻ? ഇതി ഗണയിത്വാ വദാസ്മാൻ|
mà nói rằng: Hỡi Ðấng Christ, hãy nói tiên tri đi; cho chúng ta biết ai đánh ngươi.
69 പിതരോ ബഹിരങ്ഗന ഉപവിശതി, തദാനീമേകാ ദാസീ തമുപാഗത്യ ബഭാഷേ, ത്വം ഗാലീലീയയീശോഃ സഹചരഏകഃ|
Bấy giờ Phi -e-rơ vẫn ngồi ngoài sân. Có một người đầy tớ gái đến gần, mà nói cùng người rằng: Ngươi cũng là kẻ ở với Jêsus, người Ga-li-lê.
70 കിന്തു സ സർവ്വേഷാം സമക്ഷമ് അനങ്ഗീകൃത്യാവാദീത്, ത്വയാ യദുച്യതേ, തദർഥമഹം ന വേദ്മി|
Song Phi -e-rơ chối trước mặt chúng mà rằng: Ta không hiểu ngươi nói chi.
71 തദാ തസ്മിൻ ബഹിർദ്വാരം ഗതേ ഽന്യാ ദാസീ തം നിരീക്ഷ്യ തത്രത്യജനാനവദത്, അയമപി നാസരതീയയീശുനാ സാർദ്ധമ് ആസീത്|
Khi đi ra ngoài cửa, lại có một đầy tớ gái khác thấy người, bèn nói cùng kẻ ở đó rằng: Người nầy cũng ở với Jêsus, người Na-xa-rét.
72 തതഃ സ ശപഥേന പുനരനങ്ഗീകൃത്യ കഥിതവാൻ, തം നരം ന പരിചിനോമി|
Song Phi -e-rơ lại chối và thề rằng: Ta chẳng hề biết người ấy.
73 ക്ഷണാത് പരം തിഷ്ഠന്തോ ജനാ ഏത്യ പിതരമ് അവദൻ, ത്വമവശ്യം തേഷാമേക ഇതി ത്വദുച്ചാരണമേവ ദ്യോതയതി|
Một chặp nữa, những kẻ ở gần đó đến gần nói với Phi -e-rơ rằng: Chắc thật, ngươi cũng thuộc về đảng ấy, vì tiếng nói của ngươi khai ngươi ra.
74 കിന്തു സോഽഭിശപ്യ കഥിതവാൻ, തം ജനം നാഹം പരിചിനോമി, തദാ സപദി കുക്കുടോ രുരാവ|
Người bèn rủa mà thề rằng: Ta không biết người đó đâu! Tức thì gà gáy.
75 കുക്കുടരവാത് പ്രാക് ത്വം മാം ത്രിരപാഹ്നോഷ്യസേ, യൈഷാ വാഗ് യീശുനാവാദി താം പിതരഃ സംസ്മൃത്യ ബഹിരിത്വാ ഖേദാദ് ഭൃശം ചക്രന്ദ|
Phi -e-rơ nhớ lại lời Ðức Chúa Jêsus đã phán rằng: Trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối ta ba lần. Ðoạn, người đi ra và khóc lóc cách đắng cay.

< മഥിഃ 26 >