< ಲೂಕಃ 23 >

1 ತತಃ ಸಭಾಸ್ಥಾಃ ಸರ್ವ್ವಲೋಕಾ ಉತ್ಥಾಯ ತಂ ಪೀಲಾತಸಮ್ಮುಖಂ ನೀತ್ವಾಪ್ರೋದ್ಯ ವಕ್ತುಮಾರೇಭಿರೇ,
Đoạn, cả hội đồng đứng dậy, điệu Ngài đến trước mặt Phi-lát
2 ಸ್ವಮಭಿಷಿಕ್ತಂ ರಾಜಾನಂ ವದನ್ತಂ ಕೈಮರರಾಜಾಯ ಕರದಾನಂ ನಿಷೇಧನ್ತಂ ರಾಜ್ಯವಿಪರ್ಯ್ಯಯಂ ಕುರ್ತ್ತುಂ ಪ್ರವರ್ತ್ತಮಾನಮ್ ಏನ ಪ್ರಾಪ್ತಾ ವಯಂ|
Họ bèn khởi cáo Ngài rằng: Chúng tôi đã thấy người nầy xui dân ta làm loạn, cấm nộp thuế cho Sê-sa, và xưng mình là Đấng Christ, là Vua.
3 ತದಾ ಪೀಲಾತಸ್ತಂ ಪೃಷ್ಟವಾನ್ ತ್ವಂ ಕಿಂ ಯಿಹೂದೀಯಾನಾಂ ರಾಜಾ? ಸ ಪ್ರತ್ಯುವಾಚ ತ್ವಂ ಸತ್ಯಮುಕ್ತವಾನ್|
Phi-lát gạn Ngài rằng: Chính ngươi là Vua dân Giu-đa phải không? Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Thật như lời.
4 ತದಾ ಪೀಲಾತಃ ಪ್ರಧಾನಯಾಜಕಾದಿಲೋಕಾನ್ ಜಗಾದ್, ಅಹಮೇತಸ್ಯ ಕಮಪ್ಯಪರಾಧಂ ನಾಪ್ತವಾನ್|
Phi-lát bèn nói với các thầy tế lễ cả và dân chúng rằng: Ta không thấy người nầy có tội gì.
5 ತತಸ್ತೇ ಪುನಃ ಸಾಹಮಿನೋ ಭೂತ್ವಾವದನ್, ಏಷ ಗಾಲೀಲ ಏತತ್ಸ್ಥಾನಪರ್ಯ್ಯನ್ತೇ ಸರ್ವ್ವಸ್ಮಿನ್ ಯಿಹೂದಾದೇಶೇ ಸರ್ವ್ವಾಲ್ಲೋಕಾನುಪದಿಶ್ಯ ಕುಪ್ರವೃತ್ತಿಂ ಗ್ರಾಹೀತವಾನ್|
Nhưng họ cố nài rằng: Người nầy xui giục dân sự, truyền giáo khắp đất Giu-đê, bắt đầu từ xứ Ga-li-lê rồi đến đây.
6 ತದಾ ಪೀಲಾತೋ ಗಾಲೀಲಪ್ರದೇಶಸ್ಯ ನಾಮ ಶ್ರುತ್ವಾ ಪಪ್ರಚ್ಛ, ಕಿಮಯಂ ಗಾಲೀಲೀಯೋ ಲೋಕಃ?
Khi Phi-lát nghe điều đó, thì hỏi nếu người nầy thật là dân Ga-li-lê chăng.
7 ತತಃ ಸ ಗಾಲೀಲ್ಪ್ರದೇಶೀಯಹೇರೋದ್ರಾಜಸ್ಯ ತದಾ ಸ್ಥಿತೇಸ್ತಸ್ಯ ಸಮೀಪೇ ಯೀಶುಂ ಪ್ರೇಷಯಾಮಾಸ|
Biết Ngài thuộc quyền cai trị của vua Hê-rốt, bèn giải đến cho vua Hê-rốt, vua ấy ở tại thành Giê-ru-sa-lem trong mấy ngày đó.
8 ತದಾ ಹೇರೋದ್ ಯೀಶುಂ ವಿಲೋಕ್ಯ ಸನ್ತುತೋಷ, ಯತಃ ಸ ತಸ್ಯ ಬಹುವೃತ್ತಾನ್ತಶ್ರವಣಾತ್ ತಸ್ಯ ಕಿಞಿಚದಾಶ್ಚರ್ಯ್ಯಕರ್ಮ್ಮ ಪಶ್ಯತಿ ಇತ್ಯಾಶಾಂ ಕೃತ್ವಾ ಬಹುಕಾಲಮಾರಭ್ಯ ತಂ ದ್ರಷ್ಟುಂ ಪ್ರಯಾಸಂ ಕೃತವಾನ್|
Vua Hê-rốt thấy Đức Chúa Jêsus thì mừng lắm; vì lâu nay vua muốn gặp Ngài, nhân đã nghe nói về chuyện Ngài, và mong xem Ngài làm phép lạ.
9 ತಸ್ಮಾತ್ ತಂ ಬಹುಕಥಾಃ ಪಪ್ರಚ್ಛ ಕಿನ್ತು ಸ ತಸ್ಯ ಕಸ್ಯಾಪಿ ವಾಕ್ಯಸ್ಯ ಪ್ರತ್ಯುತ್ತರಂ ನೋವಾಚ|
Vậy, vua hỏi Ngài nhiều câu, song Ngài không trả lời gì hết.
10 ಅಥ ಪ್ರಧಾನಯಾಜಕಾ ಅಧ್ಯಾಪಕಾಶ್ಚ ಪ್ರೋತ್ತಿಷ್ಠನ್ತಃ ಸಾಹಸೇನ ತಮಪವದಿತುಂ ಪ್ರಾರೇಭಿರೇ|
Các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo ở đó, cáo Ngài dữ lắm.
11 ಹೇರೋದ್ ತಸ್ಯ ಸೇನಾಗಣಶ್ಚ ತಮವಜ್ಞಾಯ ಉಪಹಾಸತ್ವೇನ ರಾಜವಸ್ತ್ರಂ ಪರಿಧಾಪ್ಯ ಪುನಃ ಪೀಲಾತಂ ಪ್ರತಿ ತಂ ಪ್ರಾಹಿಣೋತ್|
Bấy giờ vua Hê-rốt và quân lính hầu vua đều đãi Ngài cách khinh dể và nhạo báng Ngài; đoạn, họ mặc áo hoa hòe cho Ngài, rồi giao Ngài về cho Phi-lát.
12 ಪೂರ್ವ್ವಂ ಹೇರೋದ್ಪೀಲಾತಯೋಃ ಪರಸ್ಪರಂ ವೈರಭಾವ ಆಸೀತ್ ಕಿನ್ತು ತದ್ದಿನೇ ದ್ವಯೋ ರ್ಮೇಲನಂ ಜಾತಮ್|
Trước kia Phi-lát với vua Hê-rốt thù hiềm nhau, nhưng nội ngày ấy trở nên bạn hữu.
13 ಪಶ್ಚಾತ್ ಪೀಲಾತಃ ಪ್ರಧಾನಯಾಜಕಾನ್ ಶಾಸಕಾನ್ ಲೋಕಾಂಶ್ಚ ಯುಗಪದಾಹೂಯ ಬಭಾಷೇ,
Phi-lát hiệp các thầy tế lễ cả, các quan đề hình và dân chúng lại, mà nói rằng:
14 ರಾಜ್ಯವಿಪರ್ಯ್ಯಯಕಾರಕೋಯಮ್ ಇತ್ಯುಕ್ತ್ವಾ ಮನುಷ್ಯಮೇನಂ ಮಮ ನಿಕಟಮಾನೈಷ್ಟ ಕಿನ್ತು ಪಶ್ಯತ ಯುಷ್ಮಾಕಂ ಸಮಕ್ಷಮ್ ಅಸ್ಯ ವಿಚಾರಂ ಕೃತ್ವಾಪಿ ಪ್ರೋಕ್ತಾಪವಾದಾನುರೂಪೇಣಾಸ್ಯ ಕೋಪ್ಯಪರಾಧಃ ಸಪ್ರಮಾಣೋ ನ ಜಾತಃ,
Các ngươi đã đem nộp người nầy cho ta, về việc xui dân làm loạn; nhưng đã tra hỏi trước mặt các ngươi đây, thì ta không thấy người mắc một tội nào mà các ngươi đã cáo;
15 ಯೂಯಞ್ಚ ಹೇರೋದಃ ಸನ್ನಿಧೌ ಪ್ರೇಷಿತಾ ಮಯಾ ತತ್ರಾಸ್ಯ ಕೋಪ್ಯಪರಾಧಸ್ತೇನಾಪಿ ನ ಪ್ರಾಪ್ತಃ| ಪಶ್ಯತಾನೇನ ವಧಹೇತುಕಂ ಕಿಮಪಿ ನಾಪರಾದ್ಧಂ|
vua Hê-rốt cũng vậy, vì đã giao người về cho ta. Vậy, người nầy đã không làm điều gì đáng chết,
16 ತಸ್ಮಾದೇನಂ ತಾಡಯಿತ್ವಾ ವಿಹಾಸ್ಯಾಮಿ|
nên ta sẽ đánh đòn rồi tha đi.
17 ತತ್ರೋತ್ಸವೇ ತೇಷಾಮೇಕೋ ಮೋಚಯಿತವ್ಯಃ|
(Số là đến ngày lễ, quan phải tha một tên tù cho dân.)
18 ಇತಿ ಹೇತೋಸ್ತೇ ಪ್ರೋಚ್ಚೈರೇಕದಾ ಪ್ರೋಚುಃ, ಏನಂ ದೂರೀಕೃತ್ಯ ಬರಬ್ಬಾನಾಮಾನಂ ಮೋಚಯ|
Chúng bèn đồng thanh kêu lên rằng: Hãy giết người nầy đi, mà tha Ba-ra- ba cho chúng tôi!
19 ಸ ಬರಬ್ಬಾ ನಗರ ಉಪಪ್ಲವವಧಾಪರಾಧಾಭ್ಯಾಂ ಕಾರಾಯಾಂ ಬದ್ಧ ಆಸೀತ್|
Vả, tên nầy bị tù vì dấy loạn trong thành, và vì tội giết người.
20 ಕಿನ್ತು ಪೀಲಾತೋ ಯೀಶುಂ ಮೋಚಯಿತುಂ ವಾಞ್ಛನ್ ಪುನಸ್ತಾನುವಾಚ|
Phi-lát có ý muốn tha Đức Chúa Jêsus, nên lại nói cùng dân chúng nữa.
21 ತಥಾಪ್ಯೇನಂ ಕ್ರುಶೇ ವ್ಯಧ ಕ್ರುಶೇ ವ್ಯಧೇತಿ ವದನ್ತಸ್ತೇ ರುರುವುಃ|
Song chúng kêu lên rằng: Đóng đinh nó trên cây thập tự đi! Đóng đinh nó trên cây thập tự đi!
22 ತತಃ ಸ ತೃತೀಯವಾರಂ ಜಗಾದ ಕುತಃ? ಸ ಕಿಂ ಕರ್ಮ್ಮ ಕೃತವಾನ್? ನಾಹಮಸ್ಯ ಕಮಪಿ ವಧಾಪರಾಧಂ ಪ್ರಾಪ್ತಃ ಕೇವಲಂ ತಾಡಯಿತ್ವಾಮುಂ ತ್ಯಜಾಮಿ|
Phi-lát lại nói đến lần thứ ba, rằng: Vậy người nầy đã làm điều ác gì? Ta không tìm thấy người có sự gì đáng chết. Vậy, đánh đòn xong, ta sẽ tha.
23 ತಥಾಪಿ ತೇ ಪುನರೇನಂ ಕ್ರುಶೇ ವ್ಯಧ ಇತ್ಯುಕ್ತ್ವಾ ಪ್ರೋಚ್ಚೈರ್ದೃಢಂ ಪ್ರಾರ್ಥಯಾಞ್ಚಕ್ರಿರೇ;
Nhưng chúng cố nài, kêu lớn tiếng rằng phải đóng đinh Ngài trên cây thập tự; tiếng kêu của họ được thắng.
24 ತತಃ ಪ್ರಧಾನಯಾಜಕಾದೀನಾಂ ಕಲರವೇ ಪ್ರಬಲೇ ಸತಿ ತೇಷಾಂ ಪ್ರಾರ್ಥನಾರೂಪಂ ಕರ್ತ್ತುಂ ಪೀಲಾತ ಆದಿದೇಶ|
Phi-lát truyền làm y như lời chúng xin.
25 ರಾಜದ್ರೋಹವಧಯೋರಪರಾಧೇನ ಕಾರಾಸ್ಥಂ ಯಂ ಜನಂ ತೇ ಯಯಾಚಿರೇ ತಂ ಮೋಚಯಿತ್ವಾ ಯೀಶುಂ ತೇಷಾಮಿಚ್ಛಾಯಾಂ ಸಮಾರ್ಪಯತ್|
Bèn tha tên tù vì tội dấy loạn và giết người, là người chúng đã xin tha; rồi phó Đức Chúa Jêsus cho mặc ý họ.
26 ಅಥ ತೇ ಯೀಶುಂ ಗೃಹೀತ್ವಾ ಯಾನ್ತಿ, ಏತರ್ಹಿ ಗ್ರಾಮಾದಾಗತಂ ಶಿಮೋನನಾಮಾನಂ ಕುರೀಣೀಯಂ ಜನಂ ಧೃತ್ವಾ ಯೀಶೋಃ ಪಶ್ಚಾನ್ನೇತುಂ ತಸ್ಯ ಸ್ಕನ್ಧೇ ಕ್ರುಶಮರ್ಪಯಾಮಾಸುಃ|
Khi chúng điệu Đức Chúa Jêsus đi, bắt một người xứ Sy-ren, tên là Si- môn, từ ngoài đồng về, buộc phải vác cây thập tự theo sau Ngài.
27 ತತೋ ಲೋಕಾರಣ್ಯಮಧ್ಯೇ ಬಹುಸ್ತ್ರಿಯೋ ರುದತ್ಯೋ ವಿಲಪನ್ತ್ಯಶ್ಚ ಯೀಶೋಃ ಪಶ್ಚಾದ್ ಯಯುಃ|
Có đoàn dân đông lắm đi theo Đức Chúa Jêsus, và có mấy người đàn bà đấm ngực khóc về Ngài.
28 ಕಿನ್ತು ಸ ವ್ಯಾಘುಟ್ಯ ತಾ ಉವಾಚ, ಹೇ ಯಿರೂಶಾಲಮೋ ನಾರ್ಯ್ಯೋ ಯುಯಂ ಮದರ್ಥಂ ನ ರುದಿತ್ವಾ ಸ್ವಾರ್ಥಂ ಸ್ವಾಪತ್ಯಾರ್ಥಞ್ಚ ರುದಿತಿ;
Nhưng Đức Chúa Jêsus xây mặt lại với họ mà phán rằng: Hỡi con gái thành Giê-ru-sa-lem, đừng khóc về ta, song khóc về chính mình các ngươi và về con cái các ngươi.
29 ಪಶ್ಯತ ಯಃ ಕದಾಪಿ ಗರ್ಭವತ್ಯೋ ನಾಭವನ್ ಸ್ತನ್ಯಞ್ಚ ನಾಪಾಯಯನ್ ತಾದೃಶೀ ರ್ವನ್ಧ್ಯಾ ಯದಾ ಧನ್ಯಾ ವಕ್ಷ್ಯನ್ತಿ ಸ ಕಾಲ ಆಯಾತಿ|
Vì nầy, ngày hầu đến, người ta sẽ nói rằng: Phước cho đàn bà son, phước cho dạ không sanh đẻ và vú không cho con bú!
30 ತದಾ ಹೇ ಶೈಲಾ ಅಸ್ಮಾಕಮುಪರಿ ಪತತ, ಹೇ ಉಪಶೈಲಾ ಅಸ್ಮಾನಾಚ್ಛಾದಯತ ಕಥಾಮೀದೃಶೀಂ ಲೋಕಾ ವಕ್ಷ್ಯನ್ತಿ|
Bấy giờ, người ta sẽ nói với núi rằng: Hãy đổ xuống trên chúng ta! với gò rằng: Hãy che chúng ta!
31 ಯತಃ ಸತೇಜಸಿ ಶಾಖಿನಿ ಚೇದೇತದ್ ಘಟತೇ ತರ್ಹಿ ಶುಷ್ಕಶಾಖಿನಿ ಕಿಂ ನ ಘಟಿಷ್ಯತೇ?
Vì nếu người ta làm những sự ấy cho cây xanh, thì cây khô sẽ xảy ra sao?
32 ತದಾ ತೇ ಹನ್ತುಂ ದ್ವಾವಪರಾಧಿನೌ ತೇನ ಸಾರ್ದ್ಧಂ ನಿನ್ಯುಃ|
Chúng cũng đem hai người đi nữa, là kẻ trộm cướp, để giết cùng với Ngài.
33 ಅಪರಂ ಶಿರಃಕಪಾಲನಾಮಕಸ್ಥಾನಂ ಪ್ರಾಪ್ಯ ತಂ ಕ್ರುಶೇ ವಿವಿಧುಃ; ತದ್ದ್ವಯೋರಪರಾಧಿನೋರೇಕಂ ತಸ್ಯ ದಕ್ಷಿಣೋ ತದನ್ಯಂ ವಾಮೇ ಕ್ರುಶೇ ವಿವಿಧುಃ|
Khi đến một chỗ gọi là chỗ Sọ, họ đóng đinh Ngài trên cây thập tự tại đó, cùng hai tên trộm cướp, một tên bên hữu Ngài, một tên bên tả.
34 ತದಾ ಯೀಶುರಕಥಯತ್, ಹೇ ಪಿತರೇತಾನ್ ಕ್ಷಮಸ್ವ ಯತ ಏತೇ ಯತ್ ಕರ್ಮ್ಮ ಕುರ್ವ್ವನ್ತಿ ತನ್ ನ ವಿದುಃ; ಪಶ್ಚಾತ್ತೇ ಗುಟಿಕಾಪಾತಂ ಕೃತ್ವಾ ತಸ್ಯ ವಸ್ತ್ರಾಣಿ ವಿಭಜ್ಯ ಜಗೃಹುಃ|
Song Đức Chúa Jêsus cầu rằng: Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì. Đoạn, họ bắt thăm chia nhau áo xống của Ngài.
35 ತತ್ರ ಲೋಕಸಂಘಸ್ತಿಷ್ಠನ್ ದದರ್ಶ; ತೇ ತೇಷಾಂ ಶಾಸಕಾಶ್ಚ ತಮುಪಹಸ್ಯ ಜಗದುಃ, ಏಷ ಇತರಾನ್ ರಕ್ಷಿತವಾನ್ ಯದೀಶ್ವರೇಣಾಭಿರುಚಿತೋ ಽಭಿಷಿಕ್ತಸ್ತ್ರಾತಾ ಭವತಿ ತರ್ಹಿ ಸ್ವಮಧುನಾ ರಕ್ಷತು|
Dân chúng đứng đó mà ngó. Các người coi việc nhạo cười Ngài, rằng: Nó đã cứu kẻ khác; nếu nó là Đấng Christ, Đấng Đức Chúa Trời đã lựa, thì hãy cứu mình đi!
36 ತದನ್ಯಃ ಸೇನಾಗಣಾ ಏತ್ಯ ತಸ್ಮೈ ಅಮ್ಲರಸಂ ದತ್ವಾ ಪರಿಹಸ್ಯ ಪ್ರೋವಾಚ,
Quân lính cũng giỡn cợt Ngài, lại gần đưa giấm cho Ngài uống,
37 ಚೇತ್ತ್ವಂ ಯಿಹೂದೀಯಾನಾಂ ರಾಜಾಸಿ ತರ್ಹಿ ಸ್ವಂ ರಕ್ಷ|
mà rằng: Nếu ngươi là Vua dân Giu-đa, hãy tự cứu lấy mình đi!
38 ಯಿಹೂದೀಯಾನಾಂ ರಾಜೇತಿ ವಾಕ್ಯಂ ಯೂನಾನೀಯರೋಮೀಯೇಬ್ರೀಯಾಕ್ಷರೈ ರ್ಲಿಖಿತಂ ತಚ್ಛಿರಸ ಊರ್ದ್ಧ್ವೇಽಸ್ಥಾಪ್ಯತ|
Phía trên đầu Ngài, có đề rằng: Người Nầy Là Vua Dân Giu-đa.
39 ತದೋಭಯಪಾರ್ಶ್ವಯೋ ರ್ವಿದ್ಧೌ ಯಾವಪರಾಧಿನೌ ತಯೋರೇಕಸ್ತಂ ವಿನಿನ್ದ್ಯ ಬಭಾಷೇ, ಚೇತ್ತ್ವಮ್ ಅಭಿಷಿಕ್ತೋಸಿ ತರ್ಹಿ ಸ್ವಮಾವಾಞ್ಚ ರಕ್ಷ|
Vả, một tên trộm cướp bị đóng đinh cũng mắng nhiếc Ngài rằng: Ngươi không phải là Đấng Christ sao? Hãy tự cứu lấy mình ngươi cùng chúng ta nữa!
40 ಕಿನ್ತ್ವನ್ಯಸ್ತಂ ತರ್ಜಯಿತ್ವಾವದತ್, ಈಶ್ವರಾತ್ತವ ಕಿಞ್ಚಿದಪಿ ಭಯಂ ನಾಸ್ತಿ ಕಿಂ? ತ್ವಮಪಿ ಸಮಾನದಣ್ಡೋಸಿ,
Nhưng tên kia trách nó rằng: Ngươi cũng chịu một hình phạt ấy, còn chẳng sợ Đức Chúa Trời sao?
41 ಯೋಗ್ಯಪಾತ್ರೇ ಆವಾಂ ಸ್ವಸ್ವಕರ್ಮ್ಮಣಾಂ ಸಮುಚಿತಫಲಂ ಪ್ರಾಪ್ನುವಃ ಕಿನ್ತ್ವನೇನ ಕಿಮಪಿ ನಾಪರಾದ್ಧಂ|
Về phần chúng ta, chỉ là sự công bình, vì hình ta chịu xứng với việc ta làm; nhưng người nầy không hề làm một điều gì ác.
42 ಅಥ ಸ ಯೀಶುಂ ಜಗಾದ ಹೇ ಪ್ರಭೇ ಭವಾನ್ ಸ್ವರಾಜ್ಯಪ್ರವೇಶಕಾಲೇ ಮಾಂ ಸ್ಮರತು|
Đoạn lại nói rằng: Hỡi Jêsus, khi Ngài đến trong nước mình rồi, xin nhớ lấy tôi!
43 ತದಾ ಯೀಶುಃ ಕಥಿತವಾನ್ ತ್ವಾಂ ಯಥಾರ್ಥಂ ವದಾಮಿ ತ್ವಮದ್ಯೈವ ಮಯಾ ಸಾರ್ದ್ಧಂ ಪರಲೋಕಸ್ಯ ಸುಖಸ್ಥಾನಂ ಪ್ರಾಪ್ಸ್ಯಸಿ|
Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, ta nói cùng ngươi, hôm nay ngươi sẽ được ở với ta trong nơi Ba-ra-đi.
44 ಅಪರಞ್ಚ ದ್ವಿತೀಯಯಾಮಾತ್ ತೃತೀಯಯಾಮಪರ್ಯ್ಯನ್ತಂ ರವೇಸ್ತೇಜಸೋನ್ತರ್ಹಿತತ್ವಾತ್ ಸರ್ವ್ವದೇಶೋಽನ್ಧಕಾರೇಣಾವೃತೋ
Khi đó, ước giờ thứ sáu, khắp xứ đều tối tăm cho đến giờ thứ chín.
45 ಮನ್ದಿರಸ್ಯ ಯವನಿಕಾ ಚ ಛಿದ್ಯಮಾನಾ ದ್ವಿಧಾ ಬಭೂವ|
Mặt trời trở nên tối, và màn trong đền thờ xé chính giữa ra làm hai.
46 ತತೋ ಯೀಶುರುಚ್ಚೈರುವಾಚ, ಹೇ ಪಿತ ರ್ಮಮಾತ್ಮಾನಂ ತವ ಕರೇ ಸಮರ್ಪಯೇ, ಇತ್ಯುಕ್ತ್ವಾ ಸ ಪ್ರಾಣಾನ್ ಜಹೌ|
Đức Chúa Jêsus bèn kêu lớn rằng: Hỡi Cha, tôi giao linh hồn lại trong tay Cha! Ngài vừa nói xong thì tắt hơi.
47 ತದೈತಾ ಘಟನಾ ದೃಷ್ಟ್ವಾ ಶತಸೇನಾಪತಿರೀಶ್ವರಂ ಧನ್ಯಮುಕ್ತ್ವಾ ಕಥಿತವಾನ್ ಅಯಂ ನಿತಾನ್ತಂ ಸಾಧುಮನುಷ್ಯ ಆಸೀತ್|
Thầy đội thấy sự đã xảy ra, ngợi khen Đức Chúa Trời rằng: Thật người nầy là người công bình.
48 ಅಥ ಯಾವನ್ತೋ ಲೋಕಾ ದ್ರಷ್ಟುಮ್ ಆಗತಾಸ್ತೇ ತಾ ಘಟನಾ ದೃಷ್ಟ್ವಾ ವಕ್ಷಃಸು ಕರಾಘಾತಂ ಕೃತ್ವಾ ವ್ಯಾಚುಟ್ಯ ಗತಾಃ|
Cả dân chúng đi xem, thấy nông nổi làm vậy, đấm ngực mà trở về.
49 ಯೀಶೋ ರ್ಜ್ಞಾತಯೋ ಯಾ ಯಾ ಯೋಷಿತಶ್ಚ ಗಾಲೀಲಸ್ತೇನ ಸಾರ್ದ್ಧಮಾಯಾತಾಸ್ತಾ ಅಪಿ ದೂರೇ ಸ್ಥಿತ್ವಾ ತತ್ ಸರ್ವ್ವಂ ದದೃಶುಃ|
Song những kẻ quen biết Đức Chúa Jêsus và các người đàn bà theo Ngài từ xứ Ga-li-lê, đều đứng đằng xa mà ngó.
50 ತದಾ ಯಿಹೂದೀಯಾನಾಂ ಮನ್ತ್ರಣಾಂ ಕ್ರಿಯಾಞ್ಚಾಸಮ್ಮನ್ಯಮಾನ ಈಶ್ವರಸ್ಯ ರಾಜತ್ವಮ್ ಅಪೇಕ್ಷಮಾಣೋ
Có một người, tên là Giô-sép, làm nghị viên tòa công luận, là người chánh trực công bình,
51 ಯಿಹೂದಿದೇಶೀಯೋ ಽರಿಮಥೀಯನಗರೀಯೋ ಯೂಷಫ್ನಾಮಾ ಮನ್ತ್ರೀ ಭದ್ರೋ ಧಾರ್ಮ್ಮಿಕಶ್ಚ ಪುಮಾನ್
không đồng ý và cũng không dự việc các người kia đã làm. Người ở A-ri- ma-thê, là thành thuộc về xứ Giu-đê, vẫn trông đợi nước Đức Chúa Trời.
52 ಪೀಲಾತಾನ್ತಿಕಂ ಗತ್ವಾ ಯೀಶೋ ರ್ದೇಹಂ ಯಯಾಚೇ|
Người bèn đi đến Phi-lát mà xin xác Đức Chúa Jêsus.
53 ಪಶ್ಚಾದ್ ವಪುರವರೋಹ್ಯ ವಾಸಸಾ ಸಂವೇಷ್ಟ್ಯ ಯತ್ರ ಕೋಪಿ ಮಾನುಷೋ ನಾಸ್ಥಾಪ್ಯತ ತಸ್ಮಿನ್ ಶೈಲೇ ಸ್ವಾತೇ ಶ್ಮಶಾನೇ ತದಸ್ಥಾಪಯತ್|
Khi đã đem xác Ngài xuống khỏi cây thập tự, người lấy vải liệm mà bọc, rồi chôn trong huyệt đã đục nơi hòn đá, là huyệt chưa chôn ai hết.
54 ತದ್ದಿನಮಾಯೋಜನೀಯಂ ದಿನಂ ವಿಶ್ರಾಮವಾರಶ್ಚ ಸಮೀಪಃ|
Bấy giờ là ngày sắm sửa, và ngày Sa-bát gần tới.
55 ಅಪರಂ ಯೀಶುನಾ ಸಾರ್ದ್ಧಂ ಗಾಲೀಲ ಆಗತಾ ಯೋಷಿತಃ ಪಶ್ಚಾದಿತ್ವಾ ಶ್ಮಶಾನೇ ತತ್ರ ಯಥಾ ವಪುಃ ಸ್ಥಾಪಿತಂ ತಚ್ಚ ದೃಷ್ಟ್ವಾ
Các người đàn bà đã từ xứ Ga-li-lê đến với Đức Chúa Jêsus, theo Giô-sép, xem mả và cũng xem xác Ngài đặt thể nào. Khi trở về, họ sắm sửa những thuốc thơm và sáp thơm.
56 ವ್ಯಾಘುಟ್ಯ ಸುಗನ್ಧಿದ್ರವ್ಯತೈಲಾನಿ ಕೃತ್ವಾ ವಿಧಿವದ್ ವಿಶ್ರಾಮವಾರೇ ವಿಶ್ರಾಮಂ ಚಕ್ರುಃ|
Ngày Sa-bát, họ nghỉ ngơi theo luật lệ.

< ಲೂಕಃ 23 >