< Psalms 129 >

1 [I say that] my enemies have (afflicted/caused trouble for) me ever since I was young. [Now I ask you, my fellow] Israelis, to repeat those same words:
Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Y-sơ-ra-ên đáng nói,
2 “Our enemies have afflicted us since our nation began, but they have not defeated us!
Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Nhưng không thắng hơn tôi được.
3 [Our enemies struck us with whips] that cut into our backs [MET] like a [farmer uses a] plow to cut deep furrows into the ground.”
Các nông phu cày trên lưng tôi, Xẻ đường cày mình dài theo trên đó.
4 [But] Yahweh is righteous, and he has freed [me] from being a slave [MTY] of wicked [people].
Đức Giê-hô-va là công bình; Ngài đã chặt những dây kẻ ác.
5 I wish/hope that all those who hate Jerusalem/Israel will be ashamed because of being defeated.
Nguyện những kẻ ghét Si-ôn Bị hổ thẹn và lui lại sau.
6 I hope/wish that they will be [of no value], like grass that grows on the roofs of houses that dries up and does not grow tall;
Nguyện chúng nó như cỏ nơi nóc nhà, Đã khô héo trước khi bị nhổ;
7 [as a result] no one [cuts it and] puts it in bundles and carries it away.
Ngươi gặt không nắm đầy tay mình, Kẻ bó không gom đầy ôm mình;
8 People who pass by [and see men harvesting grain usually greet them by saying to them], “We wish/hope that Yahweh will bless you!” But this will not happen [to those who hate Israel]. We, acting as Yahweh’s representatives, bless you [Israelis.]
Những kẻ lại qua cũng không nói: Nguyện phước Đức Giê-hô-va giáng trên các ngươi! Chúng ta nhân danh Đức Giê-hô-va chúc phước cho các ngươi.

< Psalms 129 >