< ⲖⲞⲨⲔⲞⲚ 1 >

1 ⲁ̅ ⲡⲉⲩⲁⲅⲅⲉⲗⲓⲟⲛ· ⲛ̅ⲕⲁⲧⲁⲗⲟⲩⲕⲁⲥ ⲉⲡⲉⲓⲇⲏ ⲁϩⲁϩ ϩⲓⲧⲟⲟⲧⲟⲩ ⲉⲥϩⲁⲓ̈ ⲛⲛ̅ϣⲁϫⲉ ⲉⲧⲃⲉⲛⲉϩⲃⲏⲩⲉ ⲉⲛⲧⲁⲩⲧⲱⲧʾ ⲛ̅ϩⲏⲧʾ ϩⲣⲁⲉⲓ ⲛ̅ϩⲏⲧⲛ̅
Hỡi Thê-ô-phi-lơ quí nhân, vì có nhiều kẻ dốc lòng chép sử về những sự đã làm nên trong chúng ta,
2 ⲃ̅ ⲕⲁⲧⲁⲑⲉ ⲉⲛⲧⲁⲩⲧⲁⲁⲥ ⲉⲧⲟⲟⲧⲛ̅ ⲛ̅ϭⲓⲛⲉⲛⲧⲁⲩⲛⲁⲩ ϩⲛ̅ⲛⲉⲩⲃⲁⲗ ϫⲓⲛⲛ̅ϣⲟⲣⲡ̅ ⲉⲁⲩϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ϩⲩⲡⲏⲣⲉⲧⲏⲥ ⲙ̅ⲡϣⲁϫⲉ
theo như các người chứng kiến từ lúc ban đầu và trở nên người giảng đạo đã truyền lại cho chúng ta,
3 ⲅ̅ ⲁⲓ̈ⲣ̅ϩⲛⲁⲓ̈ ⲇⲉ ϩⲱ ⲉⲁⲓ̈ⲟⲩⲁϩⲧ̅ʾ ⲛ̅ⲥⲁϩⲱⲃ ⲛⲓⲙ ϫⲓⲛⲛ̅ϣⲟⲣⲡ̅ ϩⲛ̅ⲟⲩⲱⲣϫ̅ ⲉⲧⲣⲁⲥϩⲁⲓ̈ⲥⲟⲩ ⲛⲁⲕ ⲟⲩⲁ ⲟⲩⲁ ⲕⲣⲁⲧⲓⲥⲧⲉ ⲑⲉⲟⲫⲓⲗⲉ.
vậy, sau khi đã xét kỹ càng từ đầu mọi sự ấy, tôi cũng tưởng nên theo thứ tự viết mà tỏ ra cho ông,
4 ⲇ̅ ϫⲉⲕⲁⲥ ⲉⲕⲉⲓ̈ⲙⲉ ⲉⲡⲱⲣϫ̅ ⲛ̅ⲛϣⲁϫⲉ ⲉⲛⲧⲁⲩⲕⲁⲑⲏⲕⲓ ⲙ̅ⲙⲟⲕ ⲛ̅ϩⲏⲧⲟⲩ·
để ông biết những điều mình đã học là chắc chắn.
5 ⲉ̅ ⲁϥϣⲱⲡⲉ ⲇⲉ ϩⲛ̅ⲛⲉϩⲟⲟⲩ ⲛ̅ϩⲏⲣⲱⲇⲏⲥ ⲡⲣ̅ⲣⲟ ⲛ̅ϯⲟⲩⲇⲁⲓⲁ ⲛ̅ϭⲓⲟⲩⲏⲏⲃ ⲉⲡⲉϥⲣⲁⲛ ⲡⲉ ⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲉϥⲏⲡ ⲉⲛⲉϩⲟⲟⲩ ⲛ̅ⲁⲃⲓⲁ. ⲉⲩⲛ̅ⲧϥ̅ⲟⲩⲥϩⲓⲙⲉ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲛ̅ϣⲉⲉⲣⲉ ⲛ̅ⲁⲁⲣⲱⲛ ⲉⲡⲉⲥⲣⲁⲛ ⲡⲉ ⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ
Trong đời Hê-rốt, vua nước Giu-đê, có một thầy tế lễ, về ban A-bi-a, tên là Xa-cha-ri; vợ người là Ê-li-sa-bét, thuộc về chi phái A-rôn.
6 ⲋ̅ ⲛⲉⲩϣⲟⲟⲡ ⲇⲉ ⲡⲉ ⲙ̅ⲡⲉⲥⲛⲁⲩ ⲛ̅ⲇⲓⲕⲁⲓⲟⲥ ⲙ̅ⲡⲉⲙⲧⲟ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲉⲩⲙⲟⲟϣⲉ ϩⲛ̅ⲛⲉⲛⲧⲟⲗⲏ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲛⲙ̅ⲛ̅ⲇⲓⲕⲁⲓⲱⲙⲁ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲉⲩⲟⲩⲁⲁⲃ.
Cả hai đều là công bình trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ mọi điều răn và lễ nghi của Chúa một cách không chỗ trách được.
7 ⲍ̅ ⲁⲩⲱ ⲛⲉⲙ̅ⲙⲛ̅ⲧⲟⲩϣⲏⲣⲉ ⲙⲙⲁⲩ ⲡⲉ ⲉⲃⲟⲗ ϫⲉ ⲛⲉⲟⲩⲁϭⲣⲏⲛ ⲧⲉ ⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ. ⲁⲩⲱ ⲛⲧⲟⲟⲩ ⲙⲡⲉⲥⲛⲁⲩ ⲛⲉⲁⲩⲁⲓ̈ⲁⲉⲓ ⲡⲉ ϩⲛ̅ⲛⲉⲩϩⲟⲟⲩ.
Hai người không có con, vì Ê-li-sa-bét son sẻ, và cả hai đều cao tuổi.
8 ⲏ̅ ⲁⲥϣⲱⲡⲉ ⲇⲉ ϩⲙ̅ⲡⲧⲣⲉϥϣⲙ̅ϣⲉ ϩⲛ̅ⲧʾⲧⲁⲝⲓⲥ ⲛ̅ⲛⲉϥϩⲟⲟⲩ ⲙ̅ⲡⲉⲙⲧⲟ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ
Vả, Xa-cha-ri cứ theo thứ tự trong ban mình mà làm chức tế lễ trước mặt Đức Chúa Trời.
9 ⲑ̅ ⲕⲁⲧⲁⲡⲥⲱⲛⲧʾ ⲛⲧⲙⲛⲧ̅ⲟⲩⲏⲏⲃ. ⲁⲥⲣ̅ ⲉⲧⲱϥ ⲉⲧⲁⲗⲉϣⲟⲩϩⲏⲛⲉ ⲉϩⲣⲁⲉⲓ ⲁϥⲃⲱⲕ ⲉϩⲟⲩⲛ ⲉⲡⲉⲣⲡⲉ ⲙⲡϫⲟⲉⲓⲥ.
Khi đã bắt thăm theo lệ các thầy cả lập ra rồi, thì người được gọi vào nơi thánh của Chúa để dâng hương.
10 ⲓ̅ ⲁⲩⲱ ⲛⲉⲣⲉⲡⲙⲏⲏϣⲉ ⲧⲏⲣϥ ⲙⲡⲗⲁⲟⲥ ϣⲗⲏⲗ ⲙⲡⲥⲁⲃⲃⲟⲗ ⲙⲡⲛⲁⲩ ⲙⲡϣⲟⲩϩⲏⲛⲉ.
Đang giờ dâng hương, cả đoàn dân đông đều ở ngoài cầu nguyện.
11 ⲓ̅ⲁ̅ ⲁⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲇⲉ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲟⲩⲱⲛϩ ⲛⲁϥ ⲉⲃⲟⲗ ⲉϥⲁϩⲉⲣⲁⲧϥ ⲛⲥⲁⲟⲩⲛⲁⲙ ⲙⲡⲉⲑⲩⲥⲓⲁⲥⲧⲏⲣⲓⲟⲛ ⲙⲡϣⲟⲩϩⲏⲛⲉ.
Bấy giờ có một thiên sứ của Chúa hiện ra cùng Xa-cha-ri, đứng bên hữu bàn thờ xông hương.
12 ⲓ̅ⲃ̅ ⲁϥϣⲧⲟⲣ(ⲧⲣ) ⲇⲉ ⲛ̅ϭⲓⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲛⲧⲉⲣⲉϥⲛⲁⲩ ⲁⲩⲱ ⲁⲩϩⲟⲧⲉ ϩⲉ ⲉϩⲣⲁⲓ̈ ⲉϫⲱϥ.
Xa-cha-ri thấy thì bối rối sợ hãi.
13 ⲓ̅ⲅ̅ ⲡⲉϫⲉⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲛⲁϥ ϫⲉⲙ̅ⲡⲣⲣϩⲟⲧⲉ ⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ. ϫⲉ ⲁⲩⲥⲱⲧⲙ ⲉⲡⲉⲕⲥⲟⲡⲥ̅. ⲁⲩⲱ ⲧⲉⲕⲥϩⲓⲙⲉ ⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ ⲥⲛⲁϫⲡⲟ ⲛⲁⲕ ⲛⲟⲩϣⲏⲣⲉ ⲁⲩⲱ ⲕⲛⲁⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲡⲉϥⲣⲁⲛ ϫⲉ ⲓ̈ⲱϩⲁⲛⲛⲏⲥ.
Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng.
14 ⲓ̅ⲇ̅ ⲟⲩⲛⲟⲩⲣⲁϣⲉ ⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲛⲁⲕ ⲛⲙⲟⲩⲧⲉⲗⲏⲗ ⲁⲩⲱ ⲟⲩⲛϩⲁϩ ⲛⲁⲣⲁϣⲉ ⲉϫⲙ̅ⲡⲉϥϫⲡⲟ
Con trai đó sẽ làm cho ngươi vui mừng hớn hở, và nhiều kẻ sẽ mừng rỡ về sự sanh người ra.
15 ⲓ̅ⲉ̅ ϥⲛⲁⲣ̅ⲟⲩⲛⲟϭ ⲅⲁⲣ ⲙ̅ⲡⲉⲙⲧⲟ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡϫⲟⲓ̈ⲥ. ⲁⲩⲱ ⲛ̅ⲛⲉϥⲥⲉⲏⲣⲡ̅ ϩⲓⲥⲓⲕⲉⲣⲁ. ⲁⲩⲱ ϥⲛⲁⲙⲟⲩϩ ⲙ̅ⲡⲉⲡⲛ̅ⲁ ⲉϥⲟⲩⲁⲁⲃ ϫⲓⲛⲉϥϩⲛ̅ϩⲏⲧⲥ̅ ⲛ̅ⲧⲉϥⲙⲁⲁⲩ
Vì người sẽ nên tôn trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy dẫy Đức Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
16 ⲓ̅ⲋ̅ ⲁⲩⲱ ϥⲛⲁⲕⲧⲉⲟⲩⲙⲏⲏϣⲉ ⲛⲛ̅ϣⲏⲣⲉ ⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ⲉⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲡⲉⲩⲛⲟⲩⲧⲉ.
Người sẽ làm cho nhiều con trai Y-sơ-ra-ên trở lại cùng Chúa, là Đức Chúa Trời của họ;
17 ⲓ̅ⲍ̅ ⲁⲩⲱ ⲛ̅ⲧⲟϥ ϥⲛⲁⲙⲟⲟϣⲉ ϩⲁⲧⲉϥϩⲏ ϩⲙ̅ⲡⲉⲡⲛ̅ⲁ ⲛⲙ̅ⲧϭⲟⲙ ⲛ̅ϩⲏⲗⲉⲓⲁⲥ ⲉⲕⲧⲟ ⲛⲛ̅ϩⲏⲧʾ ⲛ̅ⲛⲓⲟⲧⲉ ⲉⲛⲉⲩϣⲏⲣⲉ ⲁⲩⲱ ⲛⲁⲧⲥⲱⲧⲙ ϩⲛ̅ⲧⲙ̅ⲛⲧⲣⲙⲛϩⲏⲧʾ ⲛⲛ̅ⲇⲓⲕⲁⲓⲟⲥ. ⲉⲥⲟⲃⲧⲉ ⲛ̅ⲟⲩⲗⲁⲟⲥ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲉϥⲥⲃ̅ⲧⲱⲧʾ
chính người lại sẽ lấy tâm thần quyền phép Ê-li mà đi trước mặt Chúa, để đem lòng cha trở về con cái, kẻ loạn nghịch đến sự khôn ngoan của người công bình, đặng sửa soạn cho Chúa một dân sẵn lòng.
18 ⲓ̅ⲏ̅ ⲁⲩⲱ ⲡⲉϫⲉⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲙ̅ⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ. ϫⲉ ϩⲛ̅ⲟⲩ ϯⲛⲁⲓ̈ⲙⲉ ⲉⲡⲁⲓ̈ ⲁⲛⲟⲕ ⲅⲁⲣ ⲁⲓ̈ⲣ̅ϩⲗ̅ⲗⲟ ⲁⲩⲱ ⲧⲁⲥϩⲓⲙⲉ ⲁⲥⲁⲓ̈ⲁⲉⲓ ϩⲛ̅ⲛⲉⲥϩⲟⲟⲩ.
Xa-cha-ri thưa rằng: Bởi sao tôi biết được điều đó? Vì tôi đã già, vợ tôi đã cao tuổi rồi.
19 ⲓ̅ⲑ̅ ⲁⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲇⲉ ⲟⲩⲱϣⲃ̅ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁϥ. ϫⲉ ⲁⲛⲟⲕ ⲡⲉ ⲅⲁⲃⲣⲓⲏⲗ ⲡⲉⲧⲁϩⲉⲣⲁⲧϥ̅ ⲙ̅ⲡⲉⲙⲧⲟ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲁⲩⲱ ⲁⲩⲧⲛⲛⲟⲟⲩⲧʾ ⲉϣⲁϫⲉ ⲛⲙ̅ⲙⲁⲕ ⲁⲩⲱ ⲉⲧⲁϣⲉⲟⲉⲓϣ ⲛⲁⲕ ⲛ̅ⲛⲁⲓ̈
Thiên sứ trả lời rằng: Ta là Gáp-ri-ên, đứng trước mặt Đức Chúa Trời; Ngài đã sai ta đến truyền cho ngươi và báo tin mừng nầy.
20 ⲕ̅ ⲉⲓⲥϩⲏⲏⲧⲉ ⲉⲕⲉϣⲱⲡⲉ ⲉⲕⲕⲱ ⲣⲣⲱⲕ ⲉⲙⲙⲛ̅ϭⲟⲙ ⲙ̅ⲙⲟⲕ ⲉϣⲁϫⲉ ϣⲁⲡⲉϩⲟⲟⲩ ⲉⲧⲉⲣⲉⲛⲁⲓ̈ ⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲉⲧⲃⲉϫⲉⲙⲡⲕ̅ⲡⲓⲥⲧⲉⲩⲉ ⲉⲛⲁϣⲁϫⲉ. ⲛⲁⲓ̈ ⲉⲧⲛⲁϫⲱⲕ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙ̅ⲡⲉⲩⲟⲉⲓϣ.
Nầy, ngươi sẽ câm, không nói được cho đến ngày nào các điều ấy xảy ra, vì ngươi không tin lời ta, là lời đến k” sẽ ứng nghiệm.
21 ⲕ̅ⲁ̅ ⲡⲗⲁⲟⲥ ⲇⲉ ⲛⲉϥϭⲱϣⲧʾ ϩⲏⲧϥ ⲛ̅ⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲡⲉ ⲁⲩⲱ ⲛⲉⲩⲣϣⲡⲏⲣⲉ ⲛ̅ⲧⲉⲣⲉϥⲱⲥⲕ̅ ϩⲙ̅ⲡⲉⲣⲡⲉ.
Bấy giờ, dân chúng đợi Xa-cha-ri, và lấy làm lạ, vì người ở lâu trong nơi thánh.
22 ⲕ̅ⲃ̅ ⲛ̅ⲧⲉⲣⲉϥⲉ͡ⲓ ⲇⲉ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡϥ̅ⲉϣϭⲙ̅ϭⲟⲙ ⲉϣⲁϫⲉ ⲛⲙⲙⲁⲩ ⲁⲩⲱ ⲁⲩⲉ͡ⲓⲙⲉ ϫⲉ ⲛ̅ⲧⲁϥⲛⲁⲩ ⲉⲩϭⲱⲗⲡ̅ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙⲡⲉⲣⲡⲉ. ⲛⲧⲟϥ ⲇⲉ ⲛⲉϥϫⲱⲣⲙ ⲟⲩⲃⲏⲩ ⲡⲉ ⲁⲩⲱ ⲁϥϭⲱ ⲉϥⲟ ⲛⲙⲡⲟ·
Khi Xa-cha-ri ra, không nói với chúng được, thì họ mới hiểu rằng người đã thấy sự hiện thấy gì trong đền thánh; người ra dấu cho họ, mà vẫn còn câm.
23 ⲕ̅ⲅ̅ ⲁⲥϣⲱⲡⲉ ⲇⲉ ⲛⲧⲉⲣⲉⲛⲉϩⲟⲟⲩ ⲙⲡⲉϥϣⲙ̅ϣⲉ ϫⲱⲕ ⲉⲃⲟⲗ ⲁϥⲃⲱⲕ ⲉϩⲣⲁⲓ̈ ⲉⲡⲉϥⲏⲓ̈.
Khi những ngày về phần việc mình đã trọn, người trở về nhà.
24 ⲕ̅ⲇ̅ ⲙⲛ̅ⲛ̅ⲥⲁⲛⲉⲓ̈ϩⲟⲟⲩ ⲇⲉ ⲁⲥⲱ͡ⲱ ⲛ̅ϭⲓⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧ ⲧⲉϥⲥϩⲓⲙⲉ. ⲁⲩⲱ ⲁⲥϩⲟⲡⲥ̅ ⲛ̅ϯⲟⲩ ⲛⲉⲃⲟⲧʾ ⲉⲥϫⲱ ⲙ̅(ⲙ)ⲟⲥ
Khỏi ít lâu, vợ người là Ê-li-sa-bét chịu thai, ẩn mình đi trong năm tháng, mà nói rằng:
25 ⲕ̅ⲉ̅ ϫⲉ ⲧⲁⲓ̈ ⲧⲉ ⲑⲉ ⲉⲛⲧⲁⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲁⲁⲥ ⲛⲁⲓ̅ ϩⲛ̅ⲛⲉϩⲟⲟⲩ ⲉⲛⲧⲁϥϭⲱϣⲧ̅ ⲉϥⲓ ⲙ̅ⲡⲁⲛⲟϭⲛⲉϭ ϩⲛ̅ⲣ̅ⲣⲱⲙⲉ.
Aáy là ơn Chúa đã làm cho tôi, khi Ngài đã đoái đến tôi, để cất sự xấu hổ tôi giữa mọi người.
26 ⲕ̅ⲋ̅ ϩⲙ̅ⲡⲙⲉϩⲥⲟⲟⲩ ⲇⲉ ⲛ̅ⲉⲃⲟⲧʾ ⲁⲩϫⲟⲟⲩ ⲛ̅ⲅⲁⲃⲣⲓⲏⲗ ⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲉⲩⲡⲟⲗⲓⲥ ⲛ̅ⲧⲉⲧⲅⲁⲗⲓⲗⲁⲓ ⲉⲡⲉⲥⲣⲁⲛ ⲡⲉ ⲛⲁⲍⲁⲣⲉⲧʾ
Đến tháng thứ sáu, Đức Chúa Trời sai thiên sứ Gáp-ri-ên đến thành Na-xa- rét, xứ Ga-li-lê,
27 ⲕ̅ⲍ̅ ϣⲁⲟⲩⲡⲁⲣⲑⲉⲛⲟⲥ ⲉⲁⲩϣⲡ̅ⲧⲟⲟⲧⲥ̅ ⲛ̅ⲟⲩϩⲁⲓ̈ ⲉⲡⲉϥⲣⲁⲛ ⲡⲉ ⲓ̈ⲱⲥⲏⲫ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙ̅ⲡⲏⲓ̈ ⲛ̅ⲇⲁⲩⲉⲓⲇ. ⲁⲩⲱ ⲡⲣⲁⲛ ⲛ̅ⲧⲡⲁⲣⲑⲉⲛⲟⲥ ⲡⲉ ⲙⲁⲣⲓⲁ.
tới cùng một người nữ đồng trinh tên là Ma-ri, đã hứa gả cho một người nam tên là Giô-sép, về dòng vua Đa-vít.
28 ⲕ̅ⲏ̅ ⲁⲩⲱ ⲛ̅ⲧⲉⲣⲉϥⲃⲱⲕ ⲛⲁⲥ ⲉϩⲟⲩⲛ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁⲥ ϫⲉ ⲭⲁⲓⲣⲉ ⲧⲉⲛⲧⲁⲥϭⲛϩⲙ̅ⲟⲧ ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲛⲙⲙⲉ.
Thiên sứ vào chỗ người nữ ở, nói rằng: Hỡi người được ơn, mừng cho ngươi; Chúa ở cùng ngươi.
29 ⲕ̅ⲑ̅ ⲛ̅ⲧⲟⲥ ⲇⲉ ⲁⲥϣⲧⲟⲣⲧⲣ ⲉϫⲙ̅ⲡϣⲁϫⲉ. ⲁⲩⲱ ⲛⲉⲥⲙⲟⲕⲙⲉⲕ ⲙ̅ⲙⲟⲥ ϫⲉ ϫⲉ ⲟⲩⲁϣ ⲙ̅ⲙⲓⲛⲉ ⲡⲉ ⲡⲉⲓ̈ⲁⲥⲡⲁⲥⲙⲟⲥ.
Ma-ri nghe nói thì bối rối, tự hỏi rằng lời chào ấy có nghĩa gì.
30 ⲗ̅ ⲡⲉϫⲉⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲛⲁⲥ. ϫⲉ ⲙ̅ⲡⲣ̅ⲣ̅ϩⲟⲧⲉ ⲙⲁⲣⲓⲁ. ⲁϭⲓⲛⲉ ⲅⲁⲣ ⲛ̅ⲟⲩϩⲙⲟⲧʾ ⲛ̅ⲛⲁϩⲣⲛ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Đức Chúa Trời.
31 ⲗ̅ⲁ̅ ⲉⲓⲥϩⲏⲏⲧⲉ ⲧⲉⲛⲁⲱ͡ⲱ ⲛ̅ⲧⲉϫⲡⲟ ⲛⲟⲩϣⲏⲣⲉ ⲛⲧⲉⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲡⲉϥⲣⲁⲛ ϫⲉ ⲓ̅ⲥ̅.
Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus.
32 ⲗ̅ⲃ̅ ⲡⲁⲓ̈ ϥⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲛⲟⲩⲛⲟϭ ⲁⲩⲱ ⲥⲉⲛⲁⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⲡϣⲏⲣⲉ ⲙ̅ⲡⲉⲧϫⲟⲥⲉ. ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲛⲁϯ ⲛⲁϥ ⲙⲡⲉⲑⲣⲟⲛⲟⲥ ⲛ̅ⲇⲁⲩⲉⲓⲇ ⲡⲉϥⲉⲓⲱⲧ
Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Đấng Rất Cao; và Chúa, là Đức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Đa-vít là tổ phụ Ngài.
33 ⲗ̅ⲅ̅ ⲁⲩⲱ ϥⲛⲁⲣ̅ⲣⲣⲟ ⲉϫⲙ̅ⲡⲏⲓ̈ ⲛ̅ⲓ̈ⲁⲕⲱⲃ ϣⲁⲛⲓⲉⲛⲉϩ. ⲁⲩⲱ ⲙ̅ⲙⲛϩⲁⲏ ⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ⲧⲉϥⲙⲛⲧⲉⲣⲟ. (aiōn g165)
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng. (aiōn g165)
34 ⲗ̅ⲇ̅ ⲡⲉϫⲉⲙⲁⲣⲓⲁ ⲇⲉ ⲙⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ϫⲉ ⲛ̅ⲁϣ ⲛ̅ϩⲉ ⲡⲁⲓ̈ ⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲉⲙⲡⲓⲥⲟⲩⲛϩⲟⲟⲩⲧʾ
Ma-ri bèn thưa rằng: Tôi chẳng hề nhận biết người nam nào, thì làm sao có được sự đó?
35 ⲗ̅ⲉ̅ ⲁⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲇⲉ ⲟⲩⲱϣⲃ̅ ⲡⲉϫⲁϥ ⲛⲁⲥ. ϫⲉ ⲟⲩⲡⲛ̅ⲁ ⲉϥⲟⲩⲁⲁⲃ ⲡⲉⲧⲛⲏⲩ ⲉϩⲣⲁⲉⲓ ⲉϫⲱ. ⲁⲩⲱ ⲧϭⲟⲙ ⲛ̅ⲧⲉⲡⲉⲧϫⲟⲥⲉ ⲡⲉⲧⲛⲁⲣ̅ϩⲁⲓ̈ⲃⲉⲥ ⲉⲣⲟ. ⲉⲧⲃⲉⲡⲁⲓ̈ ⲡⲉⲧⲉⲛⲁϫⲡⲟϥ ⲉϥⲟⲩⲁⲁⲃ ⲥⲉⲛⲁⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⲡϣⲏⲣⲉ ⲙ̅ⲡⲛⲟⲩⲧⲉ.
Thiên sứ truyền rằng: Đức Thánh Linh sẽ đến trên ngươi, và quyền phép Đấng Rất Cao sẽ che phủ ngươi dưới bóng mình, cho nên con thánh sanh ra, phải xưng là Con Đức Chúa Trời.
36 ⲗ̅ⲋ̅ ⲁⲩⲱ ⲉⲓⲥⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ ⲧⲟⲩⲥⲩⲅⲅⲉⲛⲏⲥ ⲛ̅ⲧⲟⲥ ϩⲱⲱⲥ ⲟⲛ ⲁⲥⲱ͡ⲱ ⲛ̅ⲟⲩϣⲏⲣⲉ ϩⲛ̅ⲧⲉⲥⲙⲛ̅ⲧϩⲗ̅ⲗⲱ ⲁⲩⲱ ⲡⲉⲥⲙⲉϩⲥⲟⲟⲩ ⲛⲉⲃⲟⲧʾ ⲡⲉ ⲡⲁⲓ̈ ⲧⲁⲓ̈ ⲉϣⲁⲩⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟⲥ ϫⲉ ⲧⲁϭⲣⲏⲛ.
Kìa, Ê-li-sa-bét, bà con ngươi, cũng đã chịu thai một trai trong lúc già nua; người ấy vốn có tiếng là son, mà nay cưu mang được sáu tháng rồi.
37 ⲗ̅ⲍ̅ ϫⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲗⲁⲁⲩ ⲛ̅ϣⲁϫⲉ ⲣ̅ⲁⲧϭⲟⲙ ⲛ̅ⲛⲁϩⲣⲙⲡⲛⲟⲩⲧⲉ.
Bởi vì không việc chi Đức Chúa Trời chẳng làm được.
38 ⲗ̅ⲏ̅ ⲡⲉϫⲁⲥ ⲇⲉ ⲛ̅ϭⲓⲙⲁⲣⲓⲁ ϫⲉ ⲉⲓⲥϩⲏⲏⲧⲉ ⲁⲛⲅ̅ⲑⲙ̅ϩⲁⲗ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲙⲁⲣⲉⲥϣⲱⲡⲉ ⲛⲁⲉⲓ ⲕⲁⲧⲁⲡⲉⲕϣⲁϫⲉ. ⲁⲩⲱ ⲁⲡⲁⲅⲅⲉⲗⲟⲥ ⲃⲱⲕ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲟⲟⲧⲥ̅.
Ma-ri thưa rằng: Tôi đây là tôi tớ Chúa; xin sự ấy xảy ra cho tôi như lời người truyền! Đoạn thiên sứ lìa khỏi Ma-ri.
39 ⲗ̅ⲑ̅ ⲁⲥⲧⲱⲟⲩⲛⲥ̅ ⲇⲉ ⲛ̅ϭⲓⲙⲁⲣⲓⲁ ϩⲛ̅ⲛⲉ(ⲓ)ϩⲟⲟⲩ ⲁⲥⲃⲱⲕ ⲉⲧⲟⲣⲓⲛⲏ ϩⲛ̅ⲟⲩϭⲉⲡⲏ ⲉⲧⲡⲟⲗⲓⲥ ⲛ̅ϯⲟⲩⲇⲁⲓⲁ
Trong những ngày đó, Ma-ri chờ dậy, lật đật đi trong miền núi, đến một thành về xứ Giu-đa,
40 ⲙ̅ ⲁⲥⲃⲱⲕ ⲉϩⲟⲩⲛ ⲉⲡⲏⲓ̈ ⲛⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲁⲥⲁⲥⲡⲁⲍⲉ ⲛ̅ⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ
vào nhà Xa-cha-ri mà chào Ê-li-sa-bét.
41 ⲙ̅ⲁ̅ ⲁⲩⲱ ⲁⲥϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ⲧⲉⲣⲉⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ ⲥⲱⲧⲙ̅ ⲉⲡⲁⲥⲡⲁⲥⲙⲟⲥ ⲙⲙⲁⲣⲓⲁ ⲁⲡϣⲏⲣⲉ ϣⲏⲙ ⲕⲓⲙ ϩⲣⲁⲓ̈ ⲛ̅ϩⲏⲧⲥ̅. ⲁⲩⲱ ⲁⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ ⲙⲟⲩϩ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙⲡⲉⲡⲛ̅ⲁ ⲉⲧⲟⲩⲁⲁⲁⲃ
Vả, Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng Ma-ri chào, con nhỏ ở trong lòng liền nhảy nhót; và Ê-li-sa-bét được đầy Đức Thánh Linh,
42 ⲙ̅ⲃ̅ ⲁⲥϥⲓϩⲣⲁⲥ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲟⲩⲛⲟϭ ⲛ̅ⲥⲙⲏ ⲡⲉϫⲁⲥ ϫⲉ. ⲧⲉⲥⲙⲁⲙⲁⲁⲧʾ ⲛⲧⲟ ϩⲛⲛⲉϩⲓⲟⲙⲉ ⲁⲩⲱ ϥⲥⲙⲁⲙⲁⲁⲧʾ ⲛ̅ϭⲓⲡⲕⲁⲣⲡⲟⲥ ⲛϩⲏⲧⲉ
bèn cất tiếng kêu rằng: Ngươi có phước trong đám đàn bà, thai trong lòng ngươi cũng được phước.
43 ⲙ̅ⲅ̅ ϫⲉ ⲁⲛⲅ̅ⲛⲓⲙ ⲁⲛⲟⲕ ϫⲉ ⲉⲣⲉⲧⲙⲁⲁⲩ ⲙ̅ⲡⲁϫⲟⲉⲓⲥ ⲉ͡ⲓ ⲉⲣⲁⲧʾ
Nhân đâu ta được sự vẻ vang nầy, là mẹ Chúa ta đến thăm ta?
44 ⲙ̅ⲇ̅ ⲉⲓⲥϩⲏⲏⲧⲉ ⲅⲁⲣ ⲛ̅ⲧⲉⲣⲉⲧⲉⲥⲙⲏ ⲙ̅ⲡⲟⲩⲁⲥⲡⲁⲥⲙⲟⲥ ⲧⲁϩⲉⲛⲁⲙⲁⲁϫⲉ. ⲁⲡϣⲏⲣⲉ ϣⲏⲙ ⲕⲓⲙ ϩⲛⲟⲩⲧⲉⲗⲏⲗ ⲛ̅ϩⲏⲧ
Bởi vì tai ta mới nghe tiếng ngươi chào, thì con nhỏ ở trong lòng ta liền nhảy mừng.
45 ⲙ̅ⲉ̅ ⲁⲩⲱ ⲛⲁⲓ̈ⲁⲧⲥ̅ ⲛ̅ⲧⲉⲛⲧⲁⲥⲡⲓⲥⲧⲉⲩⲉ ϫⲉ ⲟⲩⲛⲟⲩϫⲱⲕ ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲁϣⲱⲡⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲛⲧⲁⲩϫⲟⲟⲩ ⲛⲁⲥ ϩⲓⲧⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ.
Phước cho người đã tin, vì lời Chúa truyền cho sẽ được ứng nghiệm!
46 ⲙ̅ⲋ̅ ⲁⲩⲱ ⲡⲉϫⲉⲙⲁⲣⲓⲁ ϫⲉ ⲧⲁⲯⲩⲭⲏ ϫⲓⲥⲉ ⲙⲡϫⲟⲉⲓⲥ.
Ma-ri bèn nói rằng: Linh hồn tôi ngợi khen Chúa,
47 ⲙ̅ⲍ̅ ⲁⲡⲁⲡⲛ̅ⲁ ⲧⲉⲗⲏⲗ ⲉϫⲙⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲡⲁⲥⲱⲧⲏⲣ
Tâm thần tôi mừng rỡ trong Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa tôi.
48 ⲙ̅ⲏ̅ ϫⲉ ⲁϥϭⲱϣⲧ ⲉϩⲣⲁⲓ̈ ⲉϫⲙ̅ⲡⲉⲑⲃ̅ⲃⲓⲟ ⲛ̅ⲧⲉϥϩⲙϩⲁⲗ. ⲉⲓⲥϩⲏⲏⲧⲉ ⲅⲁⲣ ϫⲓⲛⲧⲉⲛⲟⲩ ⲥⲉⲛⲁⲧⲙⲁⲓ̈ⲟ ⲛ̅ϭⲓⲅⲉⲛⲉⲁ ⲛⲓⲙ
Vì Ngài đã đoái đến sự hèn hạ của tôi tớ Ngài. Nầy, từ rày về sau, muôn đời sẽ khen tôi là kẻ có phước;
49 ⲙ̅ⲑ̅ ϫⲉ ⲁϥⲓ̈ⲣⲉ ⲛⲁⲓ̈ ⲛ̅ϩⲉⲛⲙⲛ̅ⲧⲛⲟϭ ⲛ̅ϭⲓⲡⲉⲧⲉⲟⲩⲛϭⲟⲙ ⲙ̅ⲙⲟϥ. ⲁⲩⲱ ⲡⲉϥⲣⲁⲛ ⲟⲩⲁⲁⲃ
Bởi Đấng Toàn Năng đã làm các việc lớn cho tôi. Danh Ngài là thánh,
50 ⲛ̅ ⲡⲉϥⲛⲁ ϫⲓⲛⲟⲩϫⲱⲙ ϣⲁⲩϫⲱⲙ ⲉϫⲛⲛⲉⲧⲣ̅ϩⲟⲧⲉ ϩⲏⲧϥ̅
Và Ngài thương xót kẻ kính sợ Ngài từ đời nầy sang đời kia.
51 ⲛ̅ⲁ̅ ⲁϥⲉ͡ⲓⲣⲉ ⲛ̅ⲟⲩϭⲟⲙ ϩⲙ̅ⲡⲉϥϭⲃⲟⲓ̈ ⲁϥϫⲱⲱⲣⲉ ⲉⲃⲟⲗ ⲛⲛ̅ϫⲁⲥⲓϩⲏⲧʾ ϩⲙ̅ⲡⲙⲉⲉⲩⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲩϩⲏⲧʾ
Ngài đã dùng cánh tay mình để tỏ ra quyền phép; Và phá tan mưu của kẻ kiêu ngạo toan trong lòng.
52 ⲛ̅ⲃ̅ ⲁϥϣⲟⲣϣⲣ̅ ⲛⲛⲓⲇⲩⲛⲁⲥⲧⲏⲥ ϩⲓⲛⲉⲩⲑⲣⲟⲛⲟⲥ. ⲁϥϫⲓⲥⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲧʾⲑⲃ̅ⲃⲓⲏⲩ.
Ngài đã cách người có quyền khỏi ngôi họ, Và nhắc kẻ khiêm nhượng lên.
53 ⲛ̅ⲅ̅ ⲁϥⲧⲥⲓⲉⲛⲉⲧϩⲕⲁⲓ̈ⲧʾ ⲛⲁⲅⲁⲑⲟⲛ ⲁϥϫⲉⲩⲣ̅ⲣⲙ̅ⲙⲁⲟ ⲉⲩϣⲟⲩⲉⲓⲧʾ
Ngài đã làm cho kẻ đói được đầy thức ngon, Và đuổi kẻ giàu về tay không.
54 ⲛ̅ⲇ̅ ⲁϥϯⲧⲟⲟⲧϥ̅ ⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ⲡⲉϥϩⲙ̅ϩⲁⲗ ⲉⲣ̅ⲡⲙⲉⲉⲩⲉ ⲙ̅ⲡⲛⲁ͡ⲁ
Ngài đã vùa giúp Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài, Và nhớ lại sự thương xót mình.
55 ⲛ̅ⲉ̅ ⲕⲁⲧⲁⲑⲉ ⲉⲛⲧⲁϥϣⲁϫⲉ ⲛⲙ̅ⲛⲉ(ⲛ)ⲓ̈ⲟⲧⲉ ⲁⲃⲣⲁϩⲁⲙ ⲛⲙ̅ⲡⲉϥⲥⲡⲉⲣⲙⲁ ϣⲁⲉⲛⲉϩ. (aiōn g165)
Đối với Aùp-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn, Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy. (aiōn g165)
56 ⲛ̅ⲋ̅ ⲙⲁⲣⲓⲁ ⲇⲉ ⲁⲥϭⲱ ϩⲁϩⲧⲏⲥ ⲛ̅ϣⲟⲙⲛⲧ̅ ⲛ̅ⲉⲃⲟⲧʾ ⲁⲩⲱ ⲁⲥⲕⲟⲧⲥ̅ ⲉϩⲣⲁⲓ̈ ⲉⲡⲉⲥⲏⲉⲓ.
Ma-ri ở với Ê-li-sa-bét chừng ba tháng, rồi trở về nhà mình.
57 ⲛ̅ⲍ̅ ⲁⲡⲉⲩⲟⲓ̈ϣ ⲇⲉ ϫⲱⲕ ⲉⲃⲟⲗ ⲛ̅ⲉⲗⲓⲥⲁⲃⲉⲧʾ ⲉⲧⲣⲉⲥⲙⲓⲥⲉ ⲁⲩⲱ ⲁⲥϫⲡⲟ ⲛⲟⲩϣⲏⲣⲉ.
Bấy giờ, đến ngày mãn nguyệt, Ê-li-sa-bét sanh được một trai.
58 ⲛ̅ⲏ̅ ⲁⲩⲥⲱⲧⲙ̅ ⲇⲉ ⲛ̅ϭⲓⲛⲉⲥⲣⲙ̅ⲣⲁⲩⲏ ⲛⲙ̅ⲛⲉⲥⲣⲙ̅ⲣⲁⲓ̈ⲧⲉ ϫⲉ ⲁⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲧⲁϣⲉⲡⲉϥⲛⲁ ⲛⲙ̅ⲙⲁⲥ ⲁⲩⲱ ⲁⲩⲣⲁϣⲉ ⲛⲙ̅ⲙⲁⲥ·
Xóm riềng bà con nghe Chúa tỏ ra sự thương xót cả thể cho Ê-li-sa-bét, thì chia vui cùng người.
59 ⲛ̅ⲑ̅ ⲁⲥϣⲱⲡⲉ ⲇⲉ ϩⲙ̅ⲡⲙⲉϩϣⲙⲟⲩⲛ ⲛ̅ϩⲟⲟⲩ ⲁⲩⲉ͡ⲓ ⲉⲩⲛⲁⲥⲃ̅ⲃⲉⲡϣⲏⲣⲉ ϣⲏⲙ ⲁⲩⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ⲙ̅ⲡⲣⲁⲛ ⲙ̅ⲡⲉϥⲓ̈ⲱⲧ ϫⲉ ⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ
Qua ngày thứ tám, họ đều đến để làm lễ cắt bì cho con trẻ; và đặt tên là Xa-cha-ri theo tên của cha.
60 ⲝ̅ ⲁⲧⲉϥⲙⲁⲁⲩ ⲇⲉ ⲟⲩⲱϣⲃ̅ ϫⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲛ ⲁⲗⲗⲁ ⲉⲩⲛⲁⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⲓ̈ⲱϩⲁⲛⲛⲏⲥ.
Nhưng mẹ nói rằng: Không! phải đặt tên con là Giăng.
61 ⲝ̅ⲁ̅ ⲡⲉϫⲁⲩ ⲇⲉ ⲛⲁⲥ ϫⲉ. ⲙ̅ⲙⲛ̅ⲗⲁⲁⲩ ϩⲛⲧⲟⲩⲣⲁⲓ̈ⲧⲉ ⲉⲩⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ⲙ̅ⲡⲉⲓ̈ⲣⲁⲛ.
Họ nói: Trong bà con ngươi không ai có tên đó.
62 ⲝ̅ⲃ̅ ⲛⲉⲩϫⲱⲣⲙ̅ ⲇⲉ ⲟⲩⲃⲉⲡⲉϥⲓ̈ⲱⲧ ϫⲉ ⲉⲕⲟⲩⲉϣⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟϥ ϫⲉ ⲛⲓⲙ.
Họ bèn ra dấu hỏi cha muốn đặt tên gì cho con.
63 ⲝ̅ⲅ̅ ⲁϥⲁⲓⲧⲓ ⲇⲉ ⲛⲟⲩⲡⲓⲛⲁⲕⲓⲥ ⲁϥⲥϩⲁⲓ̈ ⲉϥϫⲱ ⲙⲙⲟⲥ ϫⲉ ⲓ̈ⲱϩⲁⲛⲛⲏⲥ ⲡⲉ ⲡⲉϥⲣⲁⲛ. ⲁⲩⲣ̅ϣⲡⲏⲣⲉ ⲇⲉ ⲧⲏⲣⲟⲩ.
Xa-cha-ri biểu lấy bảng nhỏ, và viết rằng: Giăng là tên nó. Ai nấy đều lấy làm lạ.
64 ⲝ̅ⲇ̅ ⲁⲣⲱϥ ⲇⲉ ⲟⲩⲱⲛ ⲛ̅ⲧⲉⲩⲛⲟⲩ ⲛⲙ̅ⲡⲉϥⲗⲁⲥ ⲁϥϣⲁϫⲉ ⲉϥⲥⲙⲟⲩ ⲉⲡⲛⲟⲩⲧⲉ.
Tức thì miệng người mở ra, lưỡi được thong thả, nói và ngợi khen Đức Chúa Trời.
65 ⲝ̅ⲉ̅ ⲁⲩϩⲟⲧⲉ ⲇⲉ ϣⲱⲡⲉ ⲉϫⲛ̅ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲙ ⲉⲧⲟⲩⲏϩ ϩⲙⲡⲉⲩⲕⲱⲧⲉ. ⲁⲩⲱ ϩⲛ̅ⲧⲟⲣⲓⲛⲏ ⲧⲏⲣⲥ̅ ⲛϯⲟⲩⲇⲁⲓⲁ ⲛⲉⲩϣⲁϫⲉ ⲡⲉ ⲛ̅ⲛⲉⲓ̈ϣⲁϫⲉ ⲧⲏⲣⲟⲩ.
Hết thảy xóm giềng đều kinh sợ, và người ta nói chuyện với nhau về mọi sự ấy khắp miền núi xứ Giu-đê.
66 ⲝ̅ⲋ̅ ⲁⲛⲉⲛⲧⲁⲩⲥⲱⲧⲙ̅ ⲇⲉ ⲧⲏⲣⲟⲩ ⲕⲁⲁⲩ ϩⲙ̅ⲡⲉⲩϩⲏⲧ ⲉⲩϫⲱ ⲙ̅ⲙⲟⲥ ϫⲉ. ⲉⲣⲉⲡⲉⲓ̈ϣⲏⲣⲉ ϣⲏⲙ ⲛⲁⲣⲟⲩ ⲕⲁⲓⲅⲁⲣ ⲧϭⲓϫ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲛⲉⲥϣⲟⲟⲡ ⲛⲙ̅ⲙⲁϥ ⲡⲉ.
Ai nghe cũng ghi vào lòng mà nói rằng: Aáy vậy, con trẻ đó sẽ ra thể nào? Vì tay Chúa ở cùng con trẻ ấy.
67 ⲝ̅ⲍ̅ ⲁⲍⲁⲭⲁⲣⲓⲁⲥ ⲇⲉ ⲡⲉϥⲓⲱⲧʾ ⲙⲟⲩϩ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙ̅ⲡⲉⲡⲛ̅ⲁ ⲉⲧⲟⲩⲁⲁⲃ ⲁϥⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲉⲩⲉ ⲉϥϫⲱ ⲙ̅ⲙⲟⲥ.
Bấy giờ, Xa-cha-ri, cha con trẻ ấy, được đầy dẫy Đức Thánh Linh, thì nói tiên tri rằng:
68 ⲝ̅ⲏ̅ ϫⲉ ϥⲥⲙⲁⲙⲁⲁⲧ ⲛ̅ϭⲓⲡⲛⲟⲩⲧⲉ ⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ ϫⲉⲁϥϭⲙⲡⲉϥϣⲓⲛⲉ ⲁⲩⲱ ⲁϥⲓ̈ⲣⲉ ⲛ̅ⲟⲩⲥⲱⲧⲉ ⲙ̅ⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ
Ngợi khen Chúa, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Vì đã thăm viếng và chuộc dân Ngài,
69 ⲝ̅ⲑ̅ ⲁϥⲧⲟⲩⲛⲟⲥ ⲛ̅ⲟⲩⲧⲁⲡ ⲛ̅ⲟⲩϫⲁⲓ̈ ⲛⲁⲛ ϩⲙ̅ⲡⲏⲓ̈ ⲛ̅ⲇⲁⲩⲉⲓⲇ ⲡⲉϥϩⲙ̅ϩⲁⲗ.
Cùng sanh ra cho chúng tôi trong nhà Đa-vít, tôi tớ Ngài, Một Đấng Cứu thế có quyền phép!
70 ⲟ̅ ⲕⲁⲧⲁⲑⲉ ⲉⲛⲧⲁϥϣⲁϫⲉ ϩⲓⲧⲛ̅ⲧ̅ⲧⲁⲡⲣⲟ ⲛ̅ⲛⲉϥⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲉⲧⲟⲩⲁⲁⲃ ϫⲓⲛⲉⲛⲉϩ (aiōn g165)
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước, (aiōn g165)
71 ⲟ̅ⲁ̅ ⲛ̅ⲟⲩⲟⲩϫⲁⲓ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲛ̅ⲛⲉⲛϫⲁϫⲉ ⲁⲩⲱ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲛ̅ⲧϭⲓϫ ⲛ̅ⲟⲩⲟⲛ ⲛⲓⲙ ⲉⲧⲙⲟⲥⲧⲉ ⲙ̅ⲙⲟⲛ
Ngài cứu chúng tôi khỏi kẻ thù và tay mọi người ghen ghét chúng tôi;
72 ⲟ̅ⲃ̅ ⲉⲉ͡ⲓⲣⲉ ⲛ̅ⲟⲩⲛⲁ ⲛⲙ̅ⲛⲉⲛⲓⲟⲧⲉ ⲉⲣ̅ⲡⲙⲉⲉⲩⲉ ⲛ̅ⲧⲉϥⲇⲓⲁⲑⲏⲕⲏ ⲉⲧⲟⲩⲁⲁⲃ.
Ngài tỏ lòng thương xót đến tổ tông chúng tôi, Và nhớ lại lời giao ước thánh của Ngài,
73 ⲟ̅ⲅ̅ ⲡⲁⲛⲁϣ ⲛ̅ⲧⲁϥⲱⲣⲕ̅ ⲙⲙⲟϥ ⲛ̅ⲛⲁⲃⲣⲁϩⲁⲙ ⲡⲉⲛ̅ⲓ̈ⲱⲧ. ⲉϯⲑⲉ ⲛⲁⲛ
Theo như Ngài đã thề với Aùp-ra-ham là tổ phụ chúng tôi,
74 ⲟ̅ⲇ̅ ⲁϫⲛ̅ϩⲟⲧⲉ ⲉⲁⲛⲛⲟⲩϩⲙ̅ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲓⲧⲛ̅ⲛⲉⲛϫⲁϫⲉ ⲉϣⲙ̅ϣⲉ ⲛⲁϥ
Mà hứa rằng khi chúng tôi đã được cứu khỏi tay kẻ nghịch thù, Ngài sẽ ban ơn lành cho chúng tôi, trước mặt Ngài,
75 ⲟ̅ⲉ̅ ϩⲛ̅ⲟⲩⲟⲩⲟⲡ ⲛⲙ̅ⲇⲓⲕⲁⲓⲟⲥⲩⲛⲏ ⲙ̅ⲡⲉϥⲙ̅ⲧⲟ ⲉⲃⲟⲗ ⲛ̅ⲛⲉⲛϩⲟⲟⲩ ⲧⲏⲣⲟⲩ.
Lấy sự thánh khiết và công bình mà hầu việc Ngài, trọn đời mình không sợ hãi gì hết.
76 ⲟ̅ⲋ̅ ⲛ̅ⲧⲟⲕ ⲇⲉ ϩⲱⲱⲕ ⲡⲁϣⲏⲣⲉ ⲥⲉⲛⲁⲙⲟⲩⲧⲉ ⲉⲣⲟⲕ ϫⲉ ⲡⲉⲡⲣⲟⲫⲏⲧⲏⲥ ⲙⲡⲉⲧʾϫⲟⲥⲉ ⲕⲛⲁⲙⲟⲟϣⲉ ⲅⲁⲣ ϩⲁⲑⲏ ⲙ̅ⲡϫⲟⲉⲓⲥ ⲉⲥⲟⲃⲧⲉ ⲛ̅ⲛⲉϥϩⲓⲟⲟⲩⲉ
Hỡi con trẻ, người ta sẽ kêu con là tiên tri của Đấng Rất Cao; Con sẽ đi trước mặt Chúa, dọn đường Ngài,
77 ⲟ̅ⲍ̅ ⲉϯ ⲛ̅ⲟⲩⲥⲟⲟⲩⲛ ⲛ̅ⲟⲩϫⲁⲓ̈ ⲙ̅ⲡⲉϥⲗⲁⲟⲥ ϩⲙ̅ⲡⲕⲱ ⲉⲃⲟⲗ ⲛ̅ⲛⲉⲩⲛⲟⲃⲉ
Để cho dân Ngài bởi sự tha tội họ mà biết sự rỗi.
78 ⲟ̅ⲏ̅ ⲉⲧⲃⲉⲧⲙⲛ̅ⲧϣⲁⲛϩ̅ⲧⲏϥ ⲙⲡⲛⲁ͡ⲁ ⲙ̅ⲡⲉⲛⲛⲟⲩⲧⲉ ϩⲛ̅ⲛⲉⲧϥ̅ⲛⲁϭⲙ̅ⲡⲉⲛϣⲓⲛⲉ ⲛ̅ϩⲏⲧⲟⲩ ⲛ̅ϭⲓⲡⲟⲩⲟⲉⲓⲛ ⲉⲃⲟⲗ ϩⲙⲡϫⲓⲥⲉ
Vì Đức Chúa Trời chúng tôi động lòng thương xót, Và mặt trời mọc lên từ nơi cao thăm viếng chúng tôi,
79 ⲟ̅ⲑ̅ ⲉⲣ̅ⲟⲩⲟⲉⲓⲛ ⲉⲛⲉⲧϩⲙ̅ⲡⲕⲁⲕⲉ ⲛⲙⲛⲉⲧϩⲙⲟⲟⲥ ϩⲛ̅ⲑⲁⲓ̈ⲃⲉⲥ ⲙ̅ⲡⲙⲟⲩ. ⲉⲥⲟⲟⲩⲧⲛ̅ ⲛ̅ⲛⲉⲛⲟⲩⲉⲣⲏⲧⲉ ⲉⲧⲉϩⲓⲏ ⲛ̅ϯⲣⲏⲛⲏ.
Để soi những kẻ ngồi chỗ tối tăm và trong bóng sự chết, Cùng đưa chân chúng tôi đi đường bình an.
80 ⲡ̅ ⲡϣⲏⲣⲉ ⲇⲉ ϣⲏⲙ ⲁϥⲁⲩⲝⲁⲛⲉ ⲁⲩⲱ ⲁϥϭⲙ̅ϭⲟⲙ ϩⲙ̅ⲡⲉⲡⲛ̅ⲁ. (ⲛ)ⲉϥϣⲟⲟⲡ ⲇⲉ ⲡⲉ ϩⲛⲛϫⲁⲓ̈ⲉ ϣⲁⲡⲉϩⲟⲟⲩ ⲙ̅ⲡⲉϥⲟⲩⲱⲛϩ̅ ⲉⲃⲟⲗ ⲙ̅ⲡⲓⲥⲣⲁⲏⲗ·
Vả, con trẻ ấy lớn lên, tâm thần mạnh mẽ, ở nơi đồng vắng cho đến ngày tỏ mình ra cùng dân Y-sơ-ra-ên.

< ⲖⲞⲨⲔⲞⲚ 1 >